a) Cho 2,25 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 1344 ml (đktc) khí và còn lại 0,6 gam chất rắn không tan. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A.
b) Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít SO2 (đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28%, có khối lượng riêng là 1,147g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
c) Lấy toàn bộ lượng HCl đã phản ứng ở trên trộn vào V lít dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch B. Tính V, biết rằng lượng dung dịch B thu được có thể hòa tan hết 0,51 gam nhôm oxit.
a) Vì Cu không tác dụng với HCl nên => chất rắn không tan là Cu , mCu = 0,6(g)
=> %mCu = \(\dfrac{0,6}{2,25}.100\%=26,67\%\)
mAl + mFe = 2,25 - 0,6 = 1,65 (g)
Gọi x ,y lần lượt là số mol của Al và Fe
Ta có PTHH :
\(\left(1\right)2Al+6HCl->2AlCl3+3H2\uparrow\)
x mol......... 3xmol....... xmol......... 3/2x mol
\(\left(2\right)Fe+2HCl->FeCl2+H2\uparrow\)
y mol...... 2ymol........ ymol........ ymol
Ta có PT : \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=1,65\\\dfrac{3}{2}x+y=\dfrac{1344}{22,4.1000}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,03\\y=0,015\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}nAl=0,03\left(mol\right)\\nFe=0,015\left(mol\right)\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}\%mAl=\dfrac{0,03.27}{2,25}.100\%=36\%\\\%mFe=\dfrac{0,015.56}{2,25}.100\%=37,33\%\end{matrix}\right.\)
a) PT phản ứng:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Cu+HCl\rightarrow\) không phản ứng
=> 0,6gam chất rắn còn lại là Cu.
Gọi x, y lần lượt là số mol Al,Fe.
Ta có :
\(3x+2y=2\times0,06=0,12\)
\(27x+56y=2,25-0,6=1,65\)
=> x = 0,03(mol) ; y = 0,015(mol)
=> %Cu = \(\dfrac{0,06}{2,25}.100\%=26,67\%\)
\(\%Fe=\dfrac{56.0,015\%}{2,25}.100\%=37,33\%\)
%Al = 36%