Trong phép lai giữa hai cây lúa thân cao người ta thu được kết quả như sau : _3018 hạt cho cây thân cao _1004 hạt cho cây thân thấp
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét tỉ lệ kiểu hình của F1:3018 hạt cho cây thân cao và 1004 hạt cho cây thân thấp ~ 3:1
=> tính trạng thân cao THT so với tính trạng thân thấp
Quy ứơc gen: A thân cao a thân thấp
Vì F1 thu dc tỉ lệ 3:1 => cho ra 4 loại giao tử
=> Moĩi bên P cho ra hai loịa giao tử
=> kiểu gen P: Aa
P Aa( cao) x Aa( cao)
Gp A,a A,a
F1: 1AA:2Aa;1aa
kiểu hình: 3 cao: 1 thấp
Quy ước gen: A thân cao a thân thấp
B gạo đục. b gạo trong
Xét kiểu hình F2: 120 cây có thân cao, hạt gạo đục : 119 cây có thân cao, hạt gạo trong : 40 cây có thân thấp, hạt gạo đục : 41 cây có thân thấp, hạt gạo trong
~3:3:1:1=(3:1)(1:1)
=> xét kiểu hình hình dạng: \(\dfrac{Cao}{thap}=\dfrac{120+119}{40+41}=\dfrac{3}{1}\)
=> kiểu gen: Aa x Aa
=> xét kiểu hình hạt:\(\dfrac{duc}{trong}=\dfrac{120+40}{119+41}=\dfrac{1}{1}\)
=> kiểu gen: Bb x bb
Tổ hợp kiểu gen P: \(\left\{{}\begin{matrix}Aa.Aa\\Bb.bb\end{matrix}\right.\)
=>kiểu gen P: AaBb x Aabb
P. AaBb( cao,đục). x. Aabb( cao,trong)
Gp. AB,Ab,aB,ab. Ab,ab
F1: 1AABB:2AaBb:1AAbb:1Aabb:1aaBb:1Aabb:1aabb
kiểu gen:3A_B_:3A_bb:1aaB_:1aabb
kiểu hình:3 cao,đục:3 cao,trong:1 thấp,đục:1 thấp,trong
Xét phép lai 1
Cao/ thấp= 3/1=> cao trội hoàn toàn so với thấp
Quy ước A cao a thấp
Phép lai 2
Dài/ tròn= 3/1 => dài trội hoàn toàn so vs tròn
Quy ước B dài b tròn
Phép lai 1 75% A-bb 25% aabb
=> Kg của P phải là Aabb x Aabb
Phép lai 2 75% aaB- 25% aabb
=> KG của P phải là aaBb x aaBb
- Thân cao\(:\) Thân thấp \(\simeq3:1\) \(\rightarrow\) Thân cao >> thân thấp.
\(\rightarrow P:\) dị hợp \(\times\) dị hợp
Quy ước: \(A\) cao; \(a\) thấp.
\(P:Aa\) \(\times\) \(Aa\)
\(Gp:A,a\) \(A,a\)
\(F_1:1AA;2Aa;1aa\) (3 thân cao, 1 thân thấp)
Đây nè bạn, chúc bạn học tốt :))
- Xét phép lai 1:
Cao/ thấp = 3/1 ⇒ cao trội hoàn toàn so với thấp
Quy ước A cao a thấp
- Xét phép lai 2:
Dài/ tròn = 3/1 ⇒ dài trội hoàn toàn so vs tròn
Quy ước B dài b tròn
- Phép lai 1 75% A-bb 25% aabb
⇒ Kg của P phải là Aabb x Aabb
Phép lai 2 75% aaB - 25% aabb ⇒ KG của P phải là aaBb x aaBb
Quy ước : Cao : A / Thấp : a
Đục : B / Trong : b
Xét kết quả F1 :
- \(\dfrac{cao}{thấp}=\dfrac{120+119}{40+41}\approx\dfrac{3}{1}\) -> P có KG : Aa (1)
- \(\dfrac{đục}{trong}=\dfrac{120+40}{119+41}=\dfrac{1}{1}\) -> P có KG : Bb x bb (2)
Xét chung các cặp tính trạng :
\(\left(cao:thấp\right)\left(đục:trong\right)=\left(3:1\right)\left(1:1\right)=3:3:1:1\)
-> Giống vs tỉ lệ đề cho
=> Các gen phân ly độc lập vs nhau
Vậy từ (1) và (2) P có KG : AaBb x Aabb
Sđlai :
P : AaBb x Aabb
G : AB;Ab;aB;ab Ab;ab
F1 : KG : 1AABb : 1AAbb : 2AaBb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb
KH : 3 cao, đục : 3 cao, trong : 1 thấp, đục : 1 thấp, trong
Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án A.
- F1 của 2 phép lai đều có 100% thân cao → thân cao (A) trội hoàn toàn so với thân thấp (a); P đều thuần chủng AA × aa → F1 100%Aa.
- Ở phép lai 1, F1 có 100% cây hoa đỏ giống cây làm mẹ.
Ở phép lai 2, F1 có 100% cây hoa trắng giống cây làm mẹ.
→ Màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Giả sử B quy định hoa có màu đỏ; alen b quy định hoa màu trắng.
→ Kiểu gen F1 của phép lai 1 là AaB; Kiểu gen F1 của phép lai 2 là Aab.
I sai. Nếu cho F1 của phép lai 1 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con 100% hoa đỏ.
II đúng. Nếu cho F1 (Aab) của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. → Cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%.
III sai. Nếu cho cây F1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con 100% hoa trắng.
IV đúng. Vì nếu F1 là ♀ AaB × ♂Aab → F2 sẽ có tỉ lệ 1/4AAB : 2/4AaB : 1/4aaB.
Cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%.
+ F1: 3 thân cao : 1 thân thấp (kết quả của quy luật menden)
→→ tính trạng thân cao là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp
+ Quy ước: A: thân cao, a thân thấp
+ F1: thu được 4 tổ hợp = 2 . 2 →→ mỗi cây thân cao ở P cho 2 giao tử →→ P có kiểu gen dị hợp Aa
+ Sơ đồ lai:
P: thân cao x thân cao
Aa x Aa
F1: KG: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 cao : 1 thấp