K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 7 2017

Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử và cho vào ống nghiệm.

Cho H2O lần lượt vào ống nghiệm

Pt: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

\(SiO_2+H_2O\rightarrow H_2SiO_3\)

\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

còn lại là Al2O3

Cho quỳ tím lần lượt vào :

+ Quỳ tím hóa xanh : NaOH

+ Quỳ tím hóa đỏ : H2SiO3 , H3PO4

b) Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử và cho vào ống nghiệm.

Cho H2O lần lượt vào ống nghiệm
Pt: \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)

Còn lại là CuO, Fe2O3 , MgO

Cho quỳ tím vào :

+ Quỳ tím hóa xanh: Ba(OH)2

+ Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4

Xuất hiện khan, kết tủa trắng : CuO

Pt: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4\downarrow+H_2O\)

Xuất hiện kết tủa nâu đỏ: Fe2O3

\(Fe_2O_3+3Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3BaO\)

Xuất hiện kết tủa màu trắng : MgO

\(MgO+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+BaO\)

22 tháng 7 2017

Cả 2 bài nhận biết của em đều chưa đúng.

câu a: SiO2 không tác dụng với nước.

câu b: CuSO4 tan trong nước tạo dd xanh lam.

Fe2O3 và MgO đều không tác dụng với Ba(OH)2

Bài 3: Cho 12,4 gam Na2O hòa tan hoàn toàn trong 200 gam H2O. Tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch thu được.

---

nNa2O= 12,4/62=0,2(mol)

PTHH: Na2O + H2O -> 2 NaOH

nNaOH=0,2.2=0,4(mol) => mNaOH=40.0,4=16(g)

mddNaOH= 12,4+200=212,4(g)

=>C%ddNaOH= (16/212,4).100=7,533%

28 tháng 3 2022

Cho các chất tác dụng lần lượt với H2SO4:

- Tạo thành dd màu xanh lam -> CuO

- Tạo thành dd màu trắng -> MgO

- Tạo ra kết tủa trắng -> BaO

- Tạo ra dd màu xanh lục -> Fe2O3

PTHH:

\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\\ CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ BaO+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2O\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\) 

21 tháng 4 2021

Trích mẫu thử

Cho dung dịch H2SO4 vào các mẫu thử

- mẫu thử nào tan, tạo dung dịch xanh lam là CuO

\(CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O\)

- mẫu thử nào tan, tạo kết tủa trắng là BaO

\(BaO + H_2SO_4 \to BaSO_4 + H_2O\)

- mẫu thử nào tan, tạo dung dịch màu nâu vàng là Fe2O3

\(Fe_2O_3 +3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O\)

- mẫu thử nào tan, tạo dung dịch không màu là MgO

\(MgO + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2O\)

Câu 56: Để nhận biết  2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO  ta dùng:A. HCl.                          B. NaOH.                       C. HNO3.                                            D. Quỳ tím ẩm.Câu 57: Dãy các chất nào sau đây tan trong nước?A. Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2.                         B. CuO, CaO, P2O5, CO, CO2.C. Na2O, CaO, P2O5, SO3, SO2.                           D. Fe2O3, BaO, SO2, SO3, SO2.Câu 58: Sắt(III) oxit tác dụng được với:A. Nước, sản...
Đọc tiếp

Câu 56: Để nhận biết  2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO  ta dùng:

A. HCl.                          B. NaOH.                       C. HNO3.                                            D. Quỳ tím ẩm.

Câu 57: Dãy các chất nào sau đây tan trong nước?

A. Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2.                         B. CuO, CaO, P2O5, CO, CO2.

C. Na2O, CaO, P2O5, SO3, SO2.                           D. Fe2O3, BaO, SO2, SO3, SO2.

Câu 58: Sắt(III) oxit tác dụng được với:

A. Nước, sản phẩm là axit.                                   B. Axit, sản phẩm là muối và nước.

C. Nước, sản phẩm là bazơ.                                 D. Bazơ, sản phẩm là muối và nước.

Câu 59: Dãy các oxit tác dụng được với dung dịch HCl là

A. CO, CaO, CuO, FeO.                                       B. NO, Na2O, CuO, Fe2O3.

C. SO2, CaO, CuO, FeO.                                      D. CuO, CaO, Na2O, FeO.

Câu 60: Chất tác dụng với dung dịch axit clohiđric, thu được dung dịch màu xanh là

A. CuO.                          B. MgO.                         C. Mg.                                            D. BaCl2.

2
26 tháng 10 2021

56.B

57.C

58.B

59.D

60.A

26 tháng 10 2021

thanks pro

27 tháng 4 2023

a)

- Đốt một ít giấy trong từng bình

+ khí oxi sẽ làm ngọn lửa cháy sáng hơn

+ khí hidro sẽ tạo ra một ngọn lửa màu xanh nhạt và có âm thanh nổ nhỏ.

+ khí cacbonic sẽ làm ngọn lửa tắt ngay lập tức.

+ không khí sẽ làm cho ngọn lửa cháy yếu hơn.

b. Lấy mỗi chất ra một ít làm mẫu thử.

- Nhúng quỳ vào từng mẫu thử:

+ KOH làm quỳ chuyển xanh.

\(H_2SO_4\) làm quỳ chuyển đỏ.

+ còn lại là MgCl.

c. không có bột \(SO_3\).

d. Lấy mỗi chất ra một ít làm mẫu thử:

- Hòa tan vào nước:

+ Chất rắn nào tan là \(Na_2O,P_2O_5\) (I)

\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

+ Chất rắn nào không tan là MgO.

- Nhúng quỳ vào từng dung dịch sản phầm của các chất rắn ở (I):

+ Quỳ chuyển đỏ, đó là dung dịch \(H_3PO_4\). Suy ra chất ban đầu là \(P_2O_5\).

+ Còn lại là dung dịch NaOH, chất ban đầu là \(Na_2O\)

T.Lam

Câu 1: Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các lọ CaO, P2O5, Al2O3 mất nhãn bằng phương pháp hóa học:A. Khí CO2 và quỳ tím. C. Nước và quỳ tím.B. Dung dịch HCl và nước D. Cả 3 đáp án trên.Câu 2: Một hợp chất khí được tạo bởi hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 75% về khối lượng. Công thức hoá học của hợp chất khí làA. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C2H6.Câu 3: Cho các hợp chất sau: CaO, SO3, NH3, MnO2. Hóa trị của...
Đọc tiếp

Câu 1: Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các lọ CaO, P2O5, Al2O3 mất nhãn bằng phương pháp hóa học:

A. Khí CO2 và quỳ tím. C. Nước và quỳ tím.

B. Dung dịch HCl và nước D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 2: Một hợp chất khí được tạo bởi hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 75% về khối lượng. Công thức hoá học của hợp chất khí là

A. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C2H6.

Câu 3: Cho các hợp chất sau: CaO, SO3, NH3, MnO2. Hóa trị của Ca, S, N, Mn lần lượt là

A. I, III, III, II. B. II, III, III, IV.

C. II, VI, III, IV. D. I, VI, III, IV.

Câu 4: Cho oxit sắt từ (Fe3O4) tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Viết công thức các chất có trong dung dịch A?

A. FeCl2, FeCl3 C. FeCl3, HCl

B. FeCl2, FeCl3, HCl D. FeCl2, HCl

Câu 5: Hoà tan hết 19,5g Kali vào 261g H2O. Nồng độ % của dung dịch thu được là: (cho rằng nước bay hơi không đáng kể).

A. 5% B. 10% C. 15% D. 20%

Câu 6: Một hỗn hợp khí gồm 3,2g O2 và 8,8g CO2. Khối lượng trung bình của 1mol hỗn hợp khí trên là:

A. 45g. B. 40g. C. 30g. D. 35g.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m (g) CH4 cần dùng 0,4 (g) khí O2 thu được 1,4 (g) CO2 và 1,6(g) H2O. Vậy m có giá trị là

A. 2,6g. B. 2,5g. C. 1,7g. D. 1,6g.

Câu 8: Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7:20. Công thức của oxit là:

A. N2O3 B. N2O C. N2O5 D. NO2

Câu 9: Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế được 2,24 lít khí oxi (đktc) là:

A. 20,7 gam B. 42,8 gam C. 14,3 gam D. 31,6 gam

Câu 10: Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng:

A. Gốc photphat (PO4) hoá trị II B. Gốc nitrat (NO3) hoá trị III

C. Nhóm hiđroxit (OH) hoá trị I D. Gốc sunfat (SO4) hoá trị I

Câu 11. Hòa tan 25 gam chất X vào 100gam nước được dung dịch có khối lượng riêng là 1,143 g/ml. Nồng độ phần trăm và thể tích dung dịch thu được là:

A. 20% và 109,36ml B. 10% và 109,4ml

C. 20% và 120,62ml D. 18% và 109,36ml

Câu 12: Một hợp chất X có dạng Na2CO3.aH2O trong đó oxi chiếm 72,72% theo khối lượng. Công thức của X là:

A. Na2CO3.5H2O B. Na2CO3.7H2O

C. Na2CO3.10H2O D. Na2CO3.12H2O

Câu 13: Oxit nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?

A. CO2 (cacbon dioxit) B. CO (cacbon oxit)

C. SO2 (lưu huỳnh dioxit) D. SnO2 (thiếc dioxit)

Câu 14: Thả viên Na vào cốc nước pha vài giọt phenolphtalein. Khi viên Na tan hết, màu của dung dịch sau phản ứng

A. Vẫn giữ nguyên B. Chuyển sang màu xanh

C. Bị mất màu D. Chuyển sang màu hồng

Câu 15: Hoà tan 24,4g BaCl2.xH2O vào 175,6g nước thì thu được dung dịch 10,4%. Giá trị của x là:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg trong m gam dung dịch H2SO4 24,5%. Tính giá trị m biết dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng lấy dư 20%

A. 60 g B. 75 g C. 14,7 g D. 72 g

Câu 17: Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,4g cacbon trong 4,8g oxi thì thu được tối đa bao nhiêu gam khí CO2?

A. 8,8 gam B. 6,6 gam C. 6,3 gam D. 6,4 gam

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần 2,24 lít khí oxi (đktc) thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 4,2 gam đồng thời xuất hiện 7,5 gam kết tủa. Tính giá trị của m là

A. 0,8 gam B. 1 gam C. 1,5 gam D. 1,75 gam

Câu 19: Nhiệt phân 36,75g kali clorat một thời gian thu được hỗn hợp m gam chất rắn A và 6,72 lit khí (ở đktc). Giá trị của m là.

A. 24,5 B. 31,25 C. 27,15 D. 9,6
giúp mik nhanh nhá cảm ơn ạ

 

0
1 tháng 4 2022

ta nhỏ nước , nhúm quỳ 

-Chất ko tan là Al2O3, MgO

- chất làm quỳ chuyển đỏ :P2O5

-Chất làm quỳ chuyển xanh :K2O

-Chất làm quỳ chuyển xanh , có khí thoát ra :K

sau đó lấy dd làm quyd chuyển đỏ nhỏ vào 2 chất còn lại :

-chất tan là Al2O3

- ko ht là MgO

2K+2H2O->2KOH+H2

K2O+H2O->2KOH

P2O5+3H2O->2H3PO4

2KOH+Al2O3->2KAlO2+H2O

4 tháng 8 2021

Hòa tan các chất rắn vào nước

+ Tan : Na2O, P2O5 , NaCl

\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_{\text{4}}\)

+ Không tan : MgO

Cho quỳ tím vào dung dịch của các mẫu thử tan trong nước

+ Quỳ hóa xanh : Na2O

+ Quỳ hóa đỏ : P2O5

+ Quỳ không đổi màu : NaCl

4 tháng 8 2021

Cho các chất tác dụng với nước thì:

+ Na2O+H2O → 2NaOH          

+ MgO+H2O → Ko phản ứng

+ NaCl+H2O có khí thoát ra    

+ P2O5+3H2O→ 2H3PO4           

Cho quỳ tím vào ddNaOH và ddH3PO4 :

+NaOH chuyển thành màu xanh

+H3PO4 chuyển thành màu đỏ