Cho 16,8 lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn hấp thụ vào 600 ml NaOH 2M thu được dung dịch A.
a.Tính tổng khối lượng muối trong dung dịch A
b. Lấy dung dịch A tác dụng một lượng dư BaCl2 .Tính khối lượng kết tủa thu được
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1,
Có \(m_{ct_{NaOH}}=\frac{200.10}{100}=20g\)
\(\rightarrow n_{NaOH}=\frac{m}{M}=\frac{20}{40}=0,5mol\)
\(n_{CO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
Lập tỷ lệ \(T=\frac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}\)
\(\rightarrow T=\frac{0,5}{0,25}=2\)
Vậy sản phẩm là muối trung hoà duy nhất là \(Na_2CO_3\)
PTHH: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Phản ứng xảy ra hết bởi vì \(\frac{n_{NaOH}}{2}=n_{CO_2}\)
\(\rightarrow n_{Na_2CO_3}=0,25mol\)
\(\rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,25.106=26,5g\)
2,
a. Có \(n_{CO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{16,8}{22,4}=0,75mol\)
\(600ml=0,6l\)
\(n_{NaOH}=C_M.V=0,6.2=1,2mol\)
Xét tỷ lệ số mol \(T=\frac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}\)
\(\rightarrow T=\frac{1,2}{0,75}=1,6\)
\(\rightarrow1< T< 2\)
Vậy sản phẩm tạo thành hai muối là \(NaHCO_3;Na_2CO_3\)
Với PTHH có sản phẩm là \(Na_2CO_3\) đặt a là số mol của \(CO_2\)
Với PTHH có sản phẩm là \(NaHCO_3\) đặt b là số mol của \(CO_2\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\left(1\right)\)
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\left(2\right)\)
Do vậy \(\hept{\begin{cases}2a\left(mol\right)=n_{NaOH}\left(1\right)\\b\left(mol\right)=n_{NaOH}\left(2\right)\end{cases}}\)
Có các biểu thức về số mol
\(∑n_{CO_2}=0,75mol\)
\(\rightarrow a+b=0,75\left(3\right)\)
\(∑n_{NaOH}=1,2mol\)
\(\rightarrow2a+b=1,2\left(4\right)\)
Từ (3) và (4), có hệ phương trình
\(\hept{\begin{cases}a+b=0,74\\2a+b=1,2\end{cases}}\)
\(\rightarrow\hept{\begin{cases}a=0,45mol\\b=0,3mol\end{cases}}\)
Thay số mol vào (1) \(\rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,45.106=47,7g\)
Thay số mol vào (2) \(\rightarrow m_{NaHCO_3}=0,3.84=25,2g\)
Vậy tổng khối lượng mối trong dung dịch A sẽ là: \(m_A=m_{Na_2CO_3}+m_{NaHCO_3}=25,2+47,7=72,9g\)
b. Vì \(Na_2CO_3\) tác dụng với \(BaCl_2\) nên ta có
PTHH: \(BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3\downarrow+2NaCl\)
\(n_{BaCO_3}=n_{Na_2CO_3}=0,45mol\)
\(\rightarrow m_{BaCO_3}=0,45.197=88,65g\)
Ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{200}{1000}.2=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:Mg+2HCl--->MgCl_2+H_2\uparrow\left(1\right)\)
a. Theo PT(1): \(n_{Mg}=n_{H_2}=n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,4=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\end{matrix}\right.\)
b. \(PTHH:2NaOH+MgCl_2--->Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\left(2\right)\)
Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{\dfrac{20\%.100}{100\%}}{40}=0,5\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,5}{2}>\dfrac{0,2}{1}\)
Vậy NaOH dư.
Theo PT(2): \(n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,2.58=11,6\left(g\right)\)
a: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
200ml=0,2 lít
\(n_{HCl}=0.2\cdot22.4=4.48\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{H_2}=2.24\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow m_{H_2}=n_{H_2}\cdot M=2.24\cdot1=2.24\left(g\right)\)
\(n_{MgCl_2}=2.24\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{Mg}=2.24\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow m_{Mg}=2.24\cdot24=53.76\left(g\right)\)
Chọn đáp án C
Xét trong 100 ml dung dịch X: 2H⁺ + CO32– → CO2 + H2O ⇒ nCO32– = nkhí = 0,1 mol.
Ba2+ + CO32– → BaCO3 || Ba2+ + SO42– → BaSO4 ⇒ nSO42– = (43 - 0,1 × 197) ÷ 233 = 0,1 mol.
NH4+ + OH– → NH3 + H2O ⇒ nNH4+ = nNH3 = 0,4 ÷ 2 = 0,2 mol.Bảo toàn điện tích: nNa+ = 0,2 mol.
⇒ mmuối trong 300ml X = 3 × (0,2 × 23 + 0,2 × 18 + 0,1 × 60 + 0,1 × 96) = 71,4(g) ⇒ chọn C.
Số mol SO2 và NaOH lần lượt là 0,2 và 0,25.
1 < OH-/SO2=1,25 < 2 ⇒ Dung dịch X chứa hai muối Na2SO3 và NaHSO3.
\(n_{Na_2SO_3}=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\) ⇒ \(n_{NaHSO_3}=0,2-0,05=0,15\left(mol\right)\).
1. Khối lượng muối có trong X:
m=0,05.126+0,15.104=21,9 (g).
2. Nồng độ mol/l các chất trong X:
\(C_{M\left(Na_2SO_3\right)}\)=0,05/0,2=0,25 (mol/l).
\(C_{M\left(NaHSO_3\right)}\)=0,15/0,2=0,75 (mol/l).
3. Khối lượng kết tủa BaSO3 là:
m'=0,2.217=43,4 (g).
Chọn A
Gọi số mol Na + , NH 4 + , CO 3 2 - và SO 4 2 - trong 100ml dung dịch X lần lượt là x, y, z và t.
Bảo toàn điện tích có: x + y – 2z – 2t = 0 (1)
Cho 100ml X tác dụng với HCl dư:
→ z = 0,1 (2)
Cho 100ml X tác dụng với BaCl2 dư:
m↓ = 43 (gam) → 197z + 233t = 43 (3)
Cho 100 ml X tác dụng với NaOH
→ y = 0,2 (4)
Từ (1); (2); (3); (4) có x = y = 0,2; z = 0,1; t = 0,1.
Tổng khối lượng muối trong 300ml dung dịch là:
m = 3. (0,2.23 + 0,2.18 + 0,1.60 + 0,1.96) = 71,4 gam.
Theo đề bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}nCO2=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\\nNaOH=0,6.2=1,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta xét tỉ lệ :
T = \(\dfrac{nNaOH}{nCO2}=\dfrac{1,2}{0,75}=1,6< 2\)
Ta có : 1 < T < 2 => Dung Dịch A gồm 2 muối là Na2CO3 và NaHCO3
a) Gọi x ,y lần lượt là số mol của CO2 tham gia vào 2 PT :
Ta có PTHH :
\(\left(1\right)CO2+2NaOH\rightarrow Na2CO3+H2O\)
xmol............2xmol..........xmol
\(\left(2\right)CO2+NaOH\rightarrow NaHCO3\)
ymol............ymol..........ymol
Ta có Hệ PT : \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,75\left(a\right)\\2x+y=1,2\left(b\right)\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,45\\y=0,3\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}nNa2CO3=nCO2\left(1\right)=x=0,45\left(mol\right)\\nNaHCO3=nCO2\left(2\right)=y=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}mNa2CO3=0,45.106=47,7\left(g\right)\\mNaHCO3=0,3.84=25,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\) => mA = 47,7 + 25,2 = 72,9 (g)
b) Ta có :
Na2CO3 + BaCl2 ---> BaCO3\(\downarrow\) + 2NaCl
0,45mol..........................0,45mol
=> m(KT)=mBaCO3 = 0,45.197=88,65(g)
0,45 đâu ra vậy ạ?