. Một người đi xe đạp khởi hành từ thành phố A với vận tốc 4m/s tới thành phố B. Cũng tại thời điểm đó, một xe ôtô khởi hành từ thành phố B đi thành phố A với vận tốc 36km/h. Sau 1h 20 phút hai xe gặp nhau tại M.
a). Tính khoảng cách giữa hai thành phố A và B ?
b). Hai xe gặp nhau tại vị trí cách thành phố B bao nhiêu km ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: Sau 0,5h thì xe máy đi được 38,6*0,5=19,3(km)
=>Quãng đường còn lại dài:
202,78-19,3=183,48(km)
Gọi thời gian từ lúc 7h30p đến chỗgặp nhau là x
Theo đề, ta có: 38,6x+44,8x=183,48
=>x=2,2
=>Hai xe gặp nhau lúc:
7h30'+2h12'=9h42'
b: Điểm gặp cách A khoảng:
19,3+2,2*38,6=104,22(km)
Tổng vận tốc 2 xe : 14 + 6 = 20 ( km/h ) Thời gian 2 xe gặp nhau : 30 : 20 = 1,5 ( giờ ) 2 xe gặp nhau lúc : 7 giờ + 1,5 giờ = 8,5 giờ = 8 giờ 30 phút Chỗ gặp nhau cách A số km Tổng vận tốc 2 xe : 14 + 6 = 20 ( km/h ) Thời gian 2 xe gặp nhau : 30 : 20 = 1,5 ( giờ ) 2 xe gặp nhau lúc : 7 giờ + 1,5 giờ = 8,5 giờ = 8 giờ 30 phút Chỗ gặp nhau cách A số km là : 6 x 1,5 = 9 ( km ) Đáp số : a) 8 giờ 30 phút b) 9 km : 6 x 1,5 = 9 ( km ) Đáp số : a) 8 giờ 30 phút b) 9 km
1/ cách A 54km và lúc 10h thì 2 xe gặp nhau
2/ điểm xuất phát của ng đi bộ cách A 84km và vận tốc của ng đó là 15km/h ạ ! ! ! ! !
Sai mình không chịu trách nhiệm nhá :P :V
Gọi thời gian ô tô chở hàng đi đủ quãng đường để gặp được xe khách là a ( a > 2 ) ( h )
Thời gian ô tô chở khách ..... là a - 2
Ta có phương trình :
\(48\times\left(a-2\right)=36a\)
\(\Leftrightarrow48a-36a=96\)
\(\Leftrightarrow12a=96\)
\(\Leftrightarrow a=8\left(tm\right)\)
Vậy ô tô khách phải đi trong 8 - 2 = 6 ( h) thì gặp được ô tô chở hàng
Lời giải:
Gọi vận tốc xe máy là $a$ km/h thì vận tốc ô tô là $a+50$ km/h
Thời gian xe máy đi đến B: $\frac{AB}{a}=\frac{160}{a}$ (h)
Thời gian xe ô tô đi đến B: $\frac{AB}{a+50}=\frac{160}{a+50}$ (h)
Theo đề thì ô tô đi sau xe máy $10h20'-7h=3h20'=\frac{10}{3}$ h, do đó thời gian ô tô đi đến B ít hơn thời gian xe máy đi đến B $\frac{10}{3}$ h
Tức là: $\frac{160}{a}-\frac{160}{a+50}=\frac{10}{3}$
Giải pt trên kết hợp điều kiện $a>0$ suy ra $a=30$ (km/h)
Vậy vận tốc xe máy là $30$ km/h
Quãng đường mà ô tô đi được: \(s_1=\upsilon_1.t\)
Quãng đường mà xe máy đi được: \(s_2=\upsilon_2.t\)
Do hai xe đi ngược chiều nhau nên:
\(s=s_1+s_2\)
\(\Rightarrow s=\upsilon_1\times t+\upsilon_2\times t\)
\(\Rightarrow1,3=38,6\times t+18,5\times t\)
\(\Rightarrow1,3=\left(38,6+18,5\right)\times t\)
\(\Rightarrow1,3=57,1\times t\)
\(\Rightarrow t=\dfrac{1,3}{57,1}\)
\(\Rightarrow t=0,023\left(h\right)\)
Vậy sau \(1,4\) phút thì hai xe gặp nhau
Hai xe gặp nhau lúc: 5 giờ 30 phút + 1 phút 24 giây = 5 giờ 31 phút 24 giây
Hai xe gặp nhau tại điểm cách điểm A: \(s_1=\upsilon_1\times t=38,6\times1,4=0,9km\)
a)Vận tốc của người đó
Gọi t là thời gian hai xe gặp nhau
=>Quãng đường mà xe đạp đã đi là :
S1= V1.(t - 6) = 18.(t-6)
Quãng đường mà xe máy đã đi là :
S2= V2.(t - 7) = 30.(t-7)
Quãng đường tổng cộng mà hai xe đi đến gặp nhau:
AB = S1 + S2
=> AB = 18. (t - 6) + 30. (t - 7)
=> 114 = 18.t - 108 + 30.t - 210
=> 48.t = 432
=> t = 9 (h)
=> S1=18. (9 - 6) = 54(km)
Vậy hai xe gặp nhau lúc 9h và hai xe gặp nhau tại vị trí cách A: 54km và cách B: 60 km.
Vì người đi bộ luôn cách đều hai người đầu nên họ phải gặp nhau tại điểm G cách B 60km lúc 9 giờ. Nghĩa là thời gian người đi bộ đi là:
Δt = 9 - 7 = 2giờ
Quãng đường của người đi bộ đi được là:
DG = GB - DB = 60 - 48 = 12(km) (Với D là điểmkhởi hành của người đi bộ)
Vận tốc của người đi bộ đó là.
V3 = \(\frac{DG}{\Delta t}=\frac{12}{2}=6\)(km/h)
b) Hướng đi
Do xe máy có vận tốc V2=30km/h > V1=18km/h nên người đi bộ phải theo hướng về phía A
c) Điểm khởi hành
Quãng đường mà xe đạp đã đi đến thời điểm t = 7h.
AC = S1 = 18.( 7 - 6 ) = 18(km)(C là vị trí của người đi xe đạp ở thời điểm tkhởi hành của người đi xe đạp)
Khoảng cách giữa người đi xe gắn máy và người đi xe đạp lúc 7 giờ.
CB =AB - AC = 114 - 18 =96(km)
Do người đi bộ cách đều hai người trên nên:
DB = CD = \(\frac{CB}{2}=\frac{96}{2}=48\)
AD=AC+CD=18+48=66(km)
Vậy điểm khởi hành của người đi bộ cách A là AD= 66(km)
Thời gian hai xe gặp nhau là: 208,5 : (38,6 + 44,8) = 2,5 (giờ)
Đáp số: 2,5 giờ
Tóm tắt :
\(v_A=\) 4m/s = 14,4 km/h.
\(v_B=\) 36 km/h.
\(t=1h20'=1+\dfrac{1}{3}=\dfrac{4}{3}\left(h\right)\)
a) \(s_{AB}=?\)
b) \(s_B'=?\)
Giải :
a) Ta có sơ đồ sau :
Ta thấy rằng khoảng cách giữa AB = \(s_{AO}+s_{BO}\)
\(\Leftrightarrow v_A\cdot t+v_B\cdot t=14,4\cdot\dfrac{4}{3}+36\cdot\dfrac{4}{3}=67,2\left(km\right)\)
Vậy quãng đường AB dài 67,2 km.
b) Hai xe gặp nhau cách thành phố B số km bằng đúng với khoảng cách quãng đường BO :
\(s_{BO}=v_B\cdot t=36\cdot\dfrac{4}{3}=48\left(km\right)\)
Vậy hai xe gặp nhau cách thành phố B 48 km.
Đổi \(4\)m/s\(=14,4\)km/h
\(1h20'=\dfrac{4}{3}\left(h\right)\)
a,Thời gian để 2 người gặp nhau là:
\(t_1=\dfrac{S_1}{V_1+V_2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{4}{3}=\dfrac{S_1}{14,4+36}=\dfrac{S_1}{50,4}\)
\(\Rightarrow S_1=\dfrac{4}{3}.50,4=67,2\left(km\right)\)
Vậy khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B là: \(67,2\left(km\right)\)
b, Nơi hai xe gặp nhau cách B là:
\(S_2=V_2.t_1=\dfrac{36.4}{3}=48\left(km\right)\)