Một hợp chất ion tạo ra từ ion M+ và ion X2-.Trong phân tử M2X , tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44.Số khối của M+ lớn hơn số khối của X2- là 23.Tổng số hạt cơ bản trong M+nhiều hơn trong X2- là 31 . Tìm điện tích hạt nhân , số khối của M và X.Tìm công thức phân tử của M2X
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tổng số các hạt trong phân tử là 140 → 2ZX + NX + 2.( 2ZM + NM ) = 140 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt → 2ZX+ 2. 2ZM - NX- 2. NM = 44 (2)
Giải hệ (1), (2) → 4ZM+ 2ZX= 92, 2NM+ NX = 48
Số khối của M+ lớn hơn số khối của X2- là 23.→ ZM + NM - ( ZX + NX) = 23 (3)
Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 → [2.ZM + NM -1]- [2ZX + NX+2] = 31 (4)
Lấy (4) - (3) → ZM - ZX = 11
Ta có hệ
M là K và X là O
Vậy công thức là K2O.
Đáp án A.
Ta có: Tổng số hạt của X: pX + nX + eX
Mà pX = eX, nên: 2pX + nX
Tổng số hạt của M: pM + nM + eM
Mà pM = eM, nên: 2pM + nM
Mà ta có 2 nguyên tử M, nên: 4pM + 2nM
Ta có: Số khối bằng: p + n
Theo đề, ta có:
2pX + nX + 4pM + 2nM = 140 (1)
(2pX + 4pM) - (nX + 2nM) = 44 (2)
(pM + nM) - (pX + nX) = 23 (3)
Từ (1), (2) và (3), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p_X+n_X+4p_M+2n_M=140\\\left(2p_X+4p_M\right)-\left(n_X+2n_X\right)=44\\\left(p_M+n_M\right)-\left(p_X+n_X\right)=23\end{matrix}\right.\)
giải ra, ta được:
pX = eX = 8 hạt.
pM = eM = 19 hạt.
=> X là oxi (O)
M là kali (K)
=> CTPT là: K2O
2(2PM+PX)+2NM+NX=140(1)
2(2PM+PX)-(2NM+NX)=44(2)
-Giải (1,2) có được:
2PM+PX=46 (3)
2NM+NX=48(4)
PM+NM-(PX+NX)=23\(\rightarrow\)PM-PX+NM-NX=23(5)
2PM+NM-1-(2PX+NX+2)=31\(\rightarrow\)2(PM-PX)+NM-NX=34(6)
-Giải (5,6) có được:
PM-PX=11(7)
NM-NX=12(8)
-Giải (3,7) có được: PM=19(Kali: K) và PX=8(oxi: O)
- Giải (4,8) có được: NM=20 và NX=8
AM=19+20=39
AX=8=8=16
CTPT: K2O
Gọi các hạt trong M là p1 , e1 , n1 ( p1 = e1 )
các hạt trong X là p2 , n2 , e2 ( p2 = e2 )
\(\Sigma hatM_2X=140\)
\(\Leftrightarrow\left(2p_1+n_1\right).2+2p_2+n_2=140\)
\(\Leftrightarrow4p_1+2p_2+n_1+n_2=140\left(1\right)\)
Hạt mang điện - hạt không mang diện = 44
\(\Leftrightarrow4p_1+2p_2-n_1-n_2=44\left(2\right)\)
Số khối của ion \(M^+\) - số khôi ion \(X^{2-}\) = 23
\(\Leftrightarrow p_1+n_1-p_2-n_2=23\left(3\right)\)
Tổng hạt p,e,n trong ion \(M^+\) - tổng hạt p,n,e trong ion \(X^{2-}=31\)
\(\Leftrightarrow2p_1+n_1-1-(2p_2+n_2+2)=31\)
\(\Leftrightarrow2p_1+n_1-2p_2-n_2=34\left(4\right)\)
Ta lấy (1) + (2) => 8p1 + 4p2 = 184
(4) - (3) => p1 - p2 = 11
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p1=19\left(K\right)\\p2=8\left(O\right)\end{matrix}\right.\)
a) \(M^+:1s^22s^22p^63s^23p^6\)
\(X^{2-}:1s^22s^22p^6\)
b) Công thức phân tử của M2X là: \(K_2O\)
Gọi p, e, n là số proton, số electron và số nơtron trong một nguyên tử M; p’, e’, n’ là số proton, số electron và số nơtron trong một nguyên tử X.
Trong nguyên tử số proton = số electron; các hạt mang điện là proton và electron, hạt không mang điện là nơtron.
+ Trong phân tử của M2X2 có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 164 nên suy ra:
2(2p + n) + 2(2p’ + n’) = 164 (1)
+ Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 52 nên suy ra:
(4p + 4p’) - 2(n + n’) = 52 (2)
+ Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 đơn vị nên ta có suy ra:
(p + n) - (p’ + n’) = 23 (3)
+ Tổng số hạt electron trong M+ nhiều hơn trong X22- là 7 hạt nên suy ra:
(2p + n - 1) - 2(2p’ + n’) + 2 = 7 (4)
Giải hệ (1), (2), (3), (4) ta được p = 19 ⇒ M là kali; p’ = 8 ⇒ X là oxi.
Công thức phân tử của hợp chất là K2O2.
*Tk
Cách 1
Gọi Z,N,E,Z',N',E' lần lượt là số p, n, e có trong nguyên tử M và X. Hợp chất A được tạo thành từ ion M+ và X2-.
Do đó A có dạng là
+ A có tổng số hạt là 116 nên
+ Trong A số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36:
+ Số khối của ion M+ lớn hơn số khối của ion X2- là 7:
+ Tổng số hạt trong ion M+ ít hơn trong ion X2- là 17:
Từ (1), (2), (3), (4) ta có:
Do đó M là Na và X là S A là Na2S.
Cách 2: Từ (1) và (2) (ở Cách 1) ta có: 4Z + 2Z' = 76
Đến đây ta chỉ việc thử đáp án để nhanh chóng tìm ra đáp án không cần thiết phải xét thêm 2 dữ kiện còn lại.
Cách 3: Quan sát đáp án ta nhận thấy cả bốn đáp án đều chứa S (Z = N = 16 )
Do đó X2- là S2-. Suy ra A là M2S
Đáp án C.
Theo đề bài ta có :
4pM + 2nM + 2pX + nX = 140 (1)
4pM + 2pX = 44 + 2nM + nX (2)
pM + nM = pX + nX + 23 (3)
4pM + 2nM = 4pX + 2nX + 62 (4) ( nhân 2 vế với 2)
Ta có :
Từ (1) và (4)
=> 6pX + 3nX = 78
Từ (1) và (2)
=> 4nM + 2nX = 96
Từ (3) và (4)
=> pM = pX + 8
Từ (1)
=> 4pM + 2nM + 2pX + nX = 140
=> 4pX + 32 + 2nM + 2pX + nX = 140
=> 6pX +2nM + nX = 108
=> 12pX + 4nM + 2nX = 216
Lại có : 4nM + 2nX = 96 (từ 1 và 2)
=> 12pX = 216 - 96 = 120
=> pX = 10
=> pM = 10 + 8 = 18
Từ (1) và (4)
=> 6pX + 3nX = 78
=> 60 + 3nX = 78
=> nX = 6
=> MX = 6 + 10 = 16 (Oxi)
Từ (1) và (2)
=> 4nM + 2nX = 96
=> nM = 21
=> MM = 21 + 18 = 39 (kali)
=> CTHH : K2O
Câu 1
Trong phân tử M2X có
2( 2p1 + n1 ) + 2p2 + n2 = 140 (1)
4p1 + 2p2 = 2n1 + n2 + 44 (2)
Theo đề bài.
p1 + n1 = p2 + n2 + 23 (3)
2p1 + n1 - 1 = 2p2 + n2 + 2 + 31 (4)
Giải hệ gồm (1) và (2) ta có
4p1 + 2p1 = 92
Trừ (3) cho (4) ta được
- p1 + 1 = - p2 - 10
<=> p1 - p2 = 11
Kết hợp lại có hệ sau
4p1 + 2p1 = 92
p1 - p2 = 11
Giải hệ tìm được p1 = 19 và p2 = 8
=> M là Kali và X là Oxi
Cấu hình:
K19 1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 4s^1
O8 1s^2 2s^2 2p^4