K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 7 2017

what [there /be/dink]...IS THERE TO DRINK...for dinner?

[there / be]....IS THERE .any bananas?

how [mr minh/ feel]....IS MR MINH FEELING...now?

[he /grow].....WILL HE GROW... vegetables in his garden next week ?

why [the world / need ]...DOES THE WORLD NEED...more land and food?

25 tháng 3 2018

what [there /be/dink]...IS THERE TO DRINK...for dinner?

[there / be]....IS THERE .any bananas?

how [mr minh/ feel]....IS MR MINH FEELING...now?

[he /grow].....WILL HE GROW... vegetables in his garden next week ?

why [the world / need ]...DOES THE WORLD NEED...more land and food?

3 tháng 7 2019

1: is there to drink    

2: are ; to sit 

3:does.... want? wants 

4: am not; do not want 

5: Is..... 

6:is Mr.... feeling

3 tháng 7 2019

1 : What are there to drink for dinner ? 

2 : We are tired and we'd to sit down ?

3 : What does your sister want ?

=> She wants a cold drink 

4 : I am not hungry and I don't want any rice.

5 : Are there any bananas ?6 : how does Mr minh feel now?

18 tháng 1 2016

1 , ....do

....is

2 , .....aren't

3 , .....( parent thêm s ) visit

4 , ...... studies .... plays

5 , doesn't live

18 tháng 1 2016

1,do...do

is...isn't working

2,aren't

3,visit

4,studies...plays

5,doesn't

27 tháng 3 2019

Trả lời:

a) Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.

- Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ

b) Thu là bạn thân nhất của em.

- Em là bạn thân nhất của Thu. 

- Bạn thân nhất của Thu là em.

- Bạn thân nhất của em là Thu.

18 tháng 12 2016

1. ( You / play ) Are you going to play soccer in the yard next Sunday ?

2. What ( there / be / drink ) is there to drink for dinner ?

3. We ( be ) are tired and we'd like ( sit ) to sit down .

4. What ( your sister / want ) does your sister want ?

- She ( want ) wants a cold drink .

5. I ( not be ) am not hungry and I ( not want ) don't want any rice .

6. ( There be ) Are there any bananas ?

7. How ( Mr Minh / fell ) does Mr Minh feel now ?

8. We ( destroy ) are destroying our environment . Many rare plants and animals ( be ) are in danger .

9. ( He / grow ) Is he going to grow vegatables in his garden next wekk ?

29 tháng 11 2016

There (be) is some milk in the bottle

My brothere and I (play) are playing computer games at the moment .

She(want) wants to be a singer because she (like) likes singing

We(have) will have a big party next week. You(have) are having dinner at present

My mother often(go) goes to work by bus but he(drive) is driving to work now

What(be) are your favourite subejcts?

 

How much sugar(be) is there in the box?there(be) is some.

29 tháng 11 2016

There is some milk in the bottle

My brothere and I are playing computer games at the moment .

She wants to be a singer because she likes singing

We will have a big party next week. You are having dinner at present

My mother often goes to work by bus but he is driving to work now

What are your favourite subejcts?

How much sugar are there in the box? There is some.

10 tháng 3 2018

B1

1.has- are

2. Is there to drink

3. Eats

B2

1. Is

2. From

3. At

4. Finish

7. He does

8. Evening

9. Read

10. Past

    ~Học tốt nha~

10 tháng 3 2018

Thank you very much.

24 tháng 12 2016

Bài 1 : Chia đông từ trong ngoặc .

1.What are there to drink for dinner?

2. We are tired and we'd like to sit down.

3. What does your sister want? - She wants a cold drink .

4. I am not hungry and I don’t want any rice .

5. Are there any bananas ?

6. What does Mr Minh feel now ?

24 tháng 12 2016

5 Are there any bananas?

2 were - to sit

4 am not , don't want

 

( mấy câu kia mk thấy đề sao sao ý )

 

4 tháng 4 2020

Are you going to play (You /play) soccer in the yard next Sunday?

13. What is there to drink for dinner?

14. We (be)..are...............tired and we' d (sit)...to sit........................down.

15. What(your sister/ want).....does your sister want........................................................?

- She (want).....wants......................a cold drink.

16. I (not be) ..am not...........................hungry and I (not want).....don't want.................................any rice.

17. (there be)...Are there................................any bananas?

18. How(Mr Minh/ feel)....does Mr Minh feel.......................................now?

19. We (destroy)..are destroying....our environment. Many rare plants and animals(be)..are....indanger.

20. (He/ grow)...Is he going to grow...................................vegetables in his garden next week?

Hok tốt !

4 tháng 4 2020

Will you play. (You /play) soccer in the yard next Sunday?

13. What is there to drink (there/ be / drink)for dinner?

14. We (be).........are........tired and we' d (sit)..............sit.............down.

15. What(your sister/ want)..........does your sister want...................................................?

- She (want)..............wants.............a cold drink.

16. I (not be) ..............am not...............hungry and I (not want).................don't want....................any rice.

17. (there be)...........Are there.......................any bananas?

18. How(Mr Minh/ feel)..........is Mr Minh feel.................................now?

19. We (destroy)......destroy our environment. Many rare plants and animals(be)..are....indanger.

20. (He/ grow)......Will he grow................................vegetables in his garden next week?

học tốt

23 tháng 10 2019

Đào lại trang cuối cùng SGK Anh 6 đi ~.~

1. Đọc

Đây là hoạt động vô cùng cần thiết vì đọc là cách tốt nhất giúp chúng ta tiếp cận với kho từ vựng phong phú.

Nên nhớ rằng: bạn có thể đọc bất cứ thứ gì mà bạn muốn! Bạn có thể đọc sách văn học nếu đó là thể loại bạn ưa thích, nếu không, hãy thử đọc truyện tranh hoặc tạp chí. Bạn có thể mua một quyển sách dạy nấu ăn để đọc, họặc đọc truyện cho lũ trẻ nhà bạn. Có hàng nghìn bài báo onlines, các website chứa nhiều thông tin hữu ích … sự lựa chọn cho bạn là vô hạn. Vì vậy, hãy tìm đọc những thứ mà bạn cảm thấy hứng thú.

Đọc là một phương pháp dễ thực hiện và mang tính thư giãn, nó sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của mình. Không những thế, bạn sẽ học thêm được nhiều điều mới. Một công đôi việc phải không nào.

2. Hiểu ngữ cảnh

Tuyệt vời! Vậy là bạn đã học được rất nhiều từ mới, nhưng nếu bạn không hiểu phải sử dụng chúng như thế nào và khi nào, thì bạn vẫn chưa hoàn toàn được coi là đã học được từ đó đâu.

Đây là lý do vì sao việc đọc vô cùng quan trọng bởi khi đó các từ được đặt trong một văn cảnh giúp chúng ta hiểu được ý nghĩa và cách sử dụng của chúng.

Ví dụ: Trong câu “ This soup is horrible, it tastes so bitter!” Bạn có thể không biết nghĩa của từ “bitter”, nhưng nhờ được đặt trong cả câu, bạn có thể hiểu nghĩa của nó là “không ngon”.

Ngữ cảnh giúp chúng ta hiểu được một từ được sử dụng trong văn phong trang trọng hay đời thường, từ ngữ đó có thể sử dụng khi nói chuyện với bạn bè, hay là thường được dùng trong văn viết thay vì văn nói.

3. Học các từ liên quan

Nếu như bạn đang học từ “care”, đừng dừng lại ở đó. Hãy sử dụng một quyển từ điển hoặc mạng Internet để tìm thêm các từ phát sinh của từ đó, và các cách diễn đạt của từ đó.

Ví dụ: bạn có thể tìm thấy các từ liên quan như careful, carefree, careless, take care!

Thấy không nào. Bạn bắt đầu với một từ, nhưng đã nhanh chóng học thêm được 4 từ nữa. Và bởi vì nghĩa của các từ có liên quan đến nhau, nên sẽ dễ dàng hơn để hiểu và nhớ mỗi từ.

4. Đặt câu

Đặt câu là cách giúp chúng ta biến những thứ chúng ta đã học thành hành động. Bởi vì tuy bạn đã học và hiểu được cách sử dụng một từ mới, nhưng để cho não bộ có thể ghi nhớ được từ đó lâu dài trong tương lai thì cách tốt nhất là sử dụng ngay.

Hãy đặt 10 câu, sử dụng các nghĩa khác nhau của từ mà bạn muốn học, hoặc nếu như đó là một động từ, bạn có thể dùng các thì khác nhau.

Ví dụ: nếu bạn muốn nhớ cụm động từ “to tidy up”, hãy đặt một vài câu như:

Maria, you must tidy your room up”, “I have to tidy up before my friends come”, “Paul will watch TV after he finishes tidying up the kitchen”.

Bạn đã bao giờ nghe câu nói này của Benjamin Franklin’s chưa: “Tell me and I forget, teach me and I may remember, involve me and I learn”?

Tạm dịch là: “Nói với tôi và tôi sẽ quên. Dạy tôi và tôi sẽ nhớ. Cho tôi làm và tôi sẽ học”.

Do vậy, bằng cách tự đặt câu, bạn đang yêu cầu não phải bộ hoạt động và trực tiếp tham gia vào quá trình học.

5. Ghi âm

Bằng cách nghe lại giọng của chính mình khi đọc to một từ và hình dung ra sự cử động của miệng khi phát âm, bạn đang tạo ra sự kết nối với não bộ.

Nếu bạn đã từng học tiếng Anh trong quá khứ nhưng không sử dụng trong một thời gian dài, bạn có thể biết các từ nhưng sẽ cảm thấy rất khó để nhớ chúng. Vì vậy, khi bạn nói, nó khiến cho việc nhớ ra các từ dễ dàng hơn.

Hãy dùng một chiếc camera, điện thoại thông minh hoặc webcam để ghi lại việc bạn luyện tập từ vựng và đặt câu.

6. Làm flashcards

Flashcards là cách phổ biến để học từ mới. Bạn có thể dùng các tờ giấy nhớ và dán chúng ở những nơi mà bạn thường xuyên nhìn, hoặc vẽ một hình đơn giản mô tả định nghĩa của từ nếu bạn thuộc tuýp học bằng trực quan.

Hàng ngày, hãy lôi những chiếc flashcard của bạn ra và đọc chúng.

7. Ghi chú

Một bí quyết nữa là luôn mang theo bên mình một cuốn sổ và bút. Khi bạn nghe thấy một từ hoặc một câu trong một bộ phim hoặc một bài hát mà bạn cảm thấy thích, bạn có thể viết nó vào sổ. Khi trở về nhà, bạn có thể tra cứu về từ đó và thêm nó vào trong danh sách các từ mà bạn đã học.

8. Chơi trò chơi

Khi bạn cảm thấy vui vẻ bạn sẽ học một cách dễ dàng hơn. Vì vậy, chơi một số trò chơi như xếp chữ, giải ô chữ sẽ giúp kiểm tra khả năng sáng tạo của bạn và kích thích các suy nghĩ vượt ra ngoài khuôn khổ.

9. Luyện nói

Ở bí quyết số 5, chúng tôi đã giải thích vì sao việc ghi âm lại giọng nói của bản thân giúp bạn nhớ từ tốt hơn.

Nếu bạn không có bất kỳ người bạn nước ngoài nào (người bản xứ nhé), đừng lo lắng, hãy mời những người bạn cũng có nhu cầu học tiếng Anh đi café và cùng nhau luyện tập.

Để đạt được hiệu quả tốt nhất, bạn nên lựa chọn mỗi tuần một chủ đề khác nhau để cùng trao đổi. Cách này sẽ giúp cho bạn luyện tập sử dụng các từ vựng khác nhau, qua đó làm phong phú thêm vốn từ của bạn. Nhớ dành ra khoảng 1 – 2 giờ để lập danh sách các từ mà bạn muốn sử dụng trước khi tham gia vào cuộc thảo luận với bạn bè nhé.

10. Lặp đi lặp lại

Người Tây Ban Nha có câu: “la repeión es la madre del éxito”, nghĩa của nó là “Sự rèn luyện (lặp đi lặp lại) là chìa khóa của thành công”. Điều này hoàn toàn đúng. Để học bất kỳ điều gì, bạn cần phải luyện tập, luyện tập, luyện tập.

Mỗi ngày, hãy đặt ra một khoảng thời gian để học từ vựng. Việc bạn làm như thế nào không quan trọng, vấn đề là bạn cần luyện tập mỗi ngày, ít một, nhưng đều đặn. Điều này sẽ giúp tạo ra thói quen tốt cho bản thân bạn.

11. Kiên nhẫn

Và cuối cùng: hãy kiên nhẫn với bản thân.

Học được tiếng Anh là một thành quả lớn, và bạn nên cảm thấy tự hào về bản thân mỗi khi bạn học được thêm 1 từ mới.

Vậy là bạn đã có trong tay 11 bí quyết học từ vựng vô cùng hiệu quả rồi đó. Đừng quên chia sẻ với chúng tôi bí quyết của bạn bằng cách bình luận ở bên dưới nhé.

Chúc các bạn thành công!