Bằng pphh nào có thể nhận biết từng chất trong nhóm chất sau: SO2 và CO
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
t cho 2 chất khí sục qua Br2
=> dd Br2 mất maug là SO2
SO2+2H2O+Br2->2HBr+H2SO4
=>dd Br2 ko hiện tượng là CO2
Cho qua dung dịch Br2 , thấy khí nào làm mất màu dung dịch Br2 thì xác định đó là khí SO2. Còn lại là khí CO2.
\(SO_2+2H_2O+Br_2\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
- Vì Fe2O3 và Al2O3 đều là oxit không tan nên khi cho hai oxit này tác dụng với dd HCl sẽ tạo ra các dung dịch:
(1) Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O
(2) Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
- Tiếp tục lấy dd NaOH làm chất thử. Nhỏ đến dư NaOH vào từng dd AlCl3, FeCl3. Xảy ra hiện tượng:
+ Xuất hiện kết tủa trắng dạng keoAl(OH)3 sau đó tan ra là Al2O3.
(1) AlCl3 + 3NaOH --> Al(OH)3 + 3NaCl
(2) Al(OH)3 + NaOH --> NaAlO2 + 2H2O
+ Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ Fe(OH)3 là Fe2O3.
FeCl3 + 3NaOH --> Fe(OH)3 + 3NaCl
a)
Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím ẩm vào :
- mẫu thử làm giấy quỳ tím hóa đỏ là $P_2O_5$
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
- mẫu thử làm giấy quỳ tím hóa xanh là $CaO$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
b)
Trích mẫu thử
Sục mẫu thử vào nước vôi trong
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $SO_2$
- mẫu thử không hiện tượng là $O_2$
\(a,\) Trích mẫu thử, cho dd \(HCl\) vào các mẩu thử:
- Sủi bọt khí: \(CaCO_3\)
- Ko hiện tượng: \(CaO\)
\(CaCO_3+2HCl\to CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(b,\) Trích mẫu thử, cho nước vào các mẫu thử:
- Tan và vẩn đục nước: \(CaO\)
- Ko tan: \(MgO\)
\(CaO+H_2O\to Ca(OH)_2\)
\(c,\) Dẫn từng khí vào dd nước vôi trong:
- Xuất hiện KT: \(SO_2\)
- Ko hiện tượng: \(O_2\)
\(SO_2+Ca(OH)_2\to CaSO_3\downarrow+H_2O\)
\(d,\) Trích mẫu thử cho vào dd \(NaOH\)
- Tan, sủi bọt khí ko màu là Al
Cho các mẫu thử còn lại vào dd \(HCl\)
- Tan, sủi bọt khí ko màu là Mg
- Ko hiện tượng là Ag
\(Al+NaOH+H_2O\to NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\)
a)
- Hòa tan chất rắn vào nước
+ Chất rắn không tan: CaCO3
+ Chất rắn tan: CaO
CaO + H2O --> Ca(OH)2
b)
- Hòa tan chất rắn vào nước
+ Chất rắn không tan: MgO
+ Chất rắn tan: CaO
CaO + H2O --> Ca(OH)2
c)
- Thử que đóm còn tàn đỏ:
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Không hiện tượng: SO2
d) - Cho chất rắn tác dụng với dd NaOH:
+ Chất rắn tan: Al
2Al + 2H2O + 2NaOH --> 2NaAlO2 + 3H2
+ Chất rắn không tan: Mg, Ag
- Cho 2 chất rắn còn lại tác dụng với dd HCl
+ Chất rắn tan, sủi bọt khí: H2
Mg + 2HCl --> MgCl2 H2
+ Chất rắn không tan: Ag
a. Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
Sử dụng quỳ tím ẩm để nhận biết
- Quỳ hoá đỏ là \(P_2O_5\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
- Quỳ hoá xanh là CaO
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
b. Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
Dẫn khí qua dung dịch \(Br_2\)
- Dung dịch \(Br_2\) mất màu là \(SO_2\)
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow2HBr+H_2SO_4\)
- Không có hiện tượng là \(O_2\)
Trích mẫu thử
a) Cho mẫu thử vào nước vôi trong
- mẫu thử làm vẩn đục là $CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng là $O_2$
b)
Cho mẫu thử vào nước vôi trong
- mẫu thử làm vẩn đục là $SO_2$
$SO_2 + Ca(OH)_2 \to CaSO_3 + H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng là $O_2$
c)
Cho mẫu thử vào nước vôi trong
- mẫu thử làm vẩn đục là $CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng là $CO$
d)
Cho mẫu thử vào nước vôi trong
- mẫu thử làm vẩn đục là $SO_2$
$SO_2 + Ca(OH)_2 \to CaSO_3 + H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng là $H_2$
e)
Cho tàn đóm vào mẫu thử
- mẫu thử bùng lửa là $O_2$
- mẫu thử không hiện tượng là $N_2$
e)
Cho mẫu thử vào nước vôi trong
- mẫu thử làm vẩn đục là $CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng là $H_2,N_2$
Đốt mẫu thử còn :
- mẫu thử cháy ngọn lửa màu xanh nhạt là $H_2$
- mẫu thử không hiện tượng là $N_2$
Bài 2.
\(a)\)
- Trích các khí trên thành những mẫu thử nhỏ
- Cho lần lượt qua dung dịch Brom
+Mẫu thử nào làm nhạt màu dần dung dịch Brom là C2H4
\(C_2H_4+Br_2--->C_2H_4Br_2\)
+ Không có hiện tượng gì là Cl2, CH4, HCl.
- Cho quỳ ẩm vào các mẫu thử còn lại
+ Làm quỳ ẩm hóa đỏ là HCl
+ Không làm quỳ tím đổi màu là Cl2 và CH4
- Cho khí metan CH4 lần lượt vào hai mẫu thử còn lại trong điều kiện có nhiệt độ và ánh sáng
+ Mẫu thử nào làm mất dần màu vàng của khí Clo là Cl2
\(CH_4+Cl_2\xrightarrow[t^o]{anh-sang}CH_3Cl+HCl\)
\(CH_3Cl+Cl_2\xrightarrow[t^o]{anh-sang}CH_2Cl_2+HCl\)
\(CH_2Cl_2+Cl_2\xrightarrow[t^o]{anh-sang}CHCl_3+HCl\)
\(CHCl_3+Cl_2\xrightarrow[t^o]{anh-sang}CCl_4+HCl\)
+ Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là CH4
Câu b làm tương tự bạn có thể tự làm được. Biết SO2 ngoài tạo kết tủa với nước vôi trong thì cũng làm mất màu dung dich brom, để dễ nhận biết bạn cho qua nước vôi trong trước)
a. Trích mẫu cho mỗi lần TN, đánh số.
Thuốc thử | \(K_2O\) | CaO | \(SiO_2\) |
Nước (dư) | Tan | Tan | Không tan |
\(CO_2\left(dư\right)\) | - | Ban đầu xuất hiện kết tủa, | - |
\(K_2O+H_2O->2KOH\\ CaO+H_2O->Ca\left(OH\right)_2\\ KOH+CO_2->KHCO_3\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2->CaCO_3+H_2O\\ CaCO_3+CO_2+H_2O->Ca\left(HCO_3\right)_2\)
b. Trích mẫu cho mỗi lần TN, đánh số.
Thuốc thử | \(CO_2\) | \(N_2\) | \(O_2\) |
Dung dịch nước vôi trong dư | Tạo kết tủa trắng | - | - |
Que đóm còn tàn đỏ | - | Tàn đỏ bị tắt hẳn | Que đóm bùng cháy trở lại |
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3+H_2O\)
Đáp án C
Chỉ dùng Cu(OH)2/OH- có thể nhận biết được nhóm glucozơ, sobitol, axit axetic, anbumin.
Đầu tiên nhỏ Cu(OH)2/OH- vào các dung dịch.
- Nếu dung dịch chuyển màu tím → anbumin.
- Nếu dung dịch chuyển màu xanh nhạt → axit axetic.
- Nếu dung dịch tạo phức màu xanh lam đặc trưng → glucozơ và sobitol.
+ Đun nóng hai dung dịch thu được này sau phản ứng nếu xuất hiện ↓ đỏ gạch → glucozơ.
+ Nếu không có hiện tượng gì → sobitol.
→ Chọn C.
- Trích thành mẫu thử nhỏ
- Dẫn lần lượt từng mẫu thử qua nước vôi trong, mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng trong dung dịch là SO2, không hiện tượng là CO
\(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
cho vào nước