1 she gave a talk on ......................... wild animals that are rare nowadays a protecing b to protect c protection d protected 2 the diameter of an average ........................is only about 4 kilometers a tidal wave b tornado c volcano d typhoon 3 she hopes her friends will not laugh ....................her a in b to c with d at 4 which animal in vietnam ..............................to be the logo of sea games 2003 ? a will be chosen b will choose c was chosen d chose 5 every year earthquakes are responsible ............................. a large number of heaths a for bwith c about d to 6 it is many years .........................mount vesuvius last erupted a for b when c since d which
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Key words: environmentalists, protect, dolphins
Clue: “During the 1980s, environmentalists in the United States protested the use of driftnets for tuna fishing in the Pacific Ocean since these nets also caught dolphins. The environmentalists generated enough politic and economic pressure to prevent tuna companies from buying tuna that had been caught in driftnets”: Trong những năm 1980, những nhà hoạt động môi trường tại Mỹ đã phản đối việc sử dụng lưới kéo đế đánh bắt cá ngừ ở Thái Bình Dương vì những chiếc lưới này cũng bắt cả cá heo. Những nhà hoạt động môi trường gây ra đủ sức ép chính trị và kinh tế đế ngăn các công ty cá ngừ thu mua cá được bắt bởi lưới kéo.
A. They prevented fishermen from selling them for meat: họ ngăn ngư dân bán cá heo để lấy thịt
B. They pressured fishermen into protecting dolphins by law: họ gây áp lực bằng luật pháp để buộc ngư dân bảo vệ cá heo
C. They brought political pressure against tuna companies: họ dùng sức ép chính trị để chống lại các công ty cá ngừ
D. They created sanctuaries where dolphin fishing was not allowed: họ tạo ra những khu bảo tồn nơi không cho phép đánh bắt cá heo
Những nhà hoạt động môi trường gây ra đủ sức ép chính trị và kinh tế để ngăn các công ty cá ngừ thu mua cá được bắt bởi lưới kéo do lưới kéo cũng bắt cả cá heo.
Vậy đáp án chính xác là đáp án C.
Đáp án C.
Key words: environmentalists, protect, dolphins
Clue: “During the 1980s, environmentalists in the United States protested the use of driftnets for tuna fishing in the Pacific Ocean since these nets also caught dolphins. The environmentalists generated enough politic and economic pressure to prevent tuna companies from buying tuna that had been caught in driftnets”: Trong những năm 1980, những nhà hoạt động môi trường tại Mỹ đã phản đối việc sử dụng lưới kéo đế đánh bắt cá ngừ ở Thái Bình Dương vì những chiếc lưới này cũng bắt cả cá heo. Những nhà hoạt động môi trường gây ra đủ sức ép chính trị và kinh tế đế ngăn các công ty cá ngừ thu mua cá được bắt bởi lưới kéo.
A. They prevented fishermen from selling them for meat: họ ngăn ngư dân bán cá heo để lấy thịt
B. They pressured fishermen into protecting dolphins by law: họ gây áp lực bằng luật pháp để buộc ngư dân bảo vệ cá heo
C. They brought political pressure against tuna companies: họ dùng sức ép chính trị để chống lại các công ty cá ngừ
D. They created sanctuaries where dolphin fishing was not allowed: họ tạo ra những khu bảo tồn nơi không cho phép đánh bắt cá heo
Những nhà hoạt động môi trường gây ra đủ sức ép chính trị và kinh tế để ngăn các công ty cá ngừ thu mua cá được bắt bởi lưới kéo do lưới kéo cũng bắt cả cá heo.
Vậy đáp án chính xác là đáp án C.
C
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
disappear (v): biến mất vanished (a): đã biến mất, không còn nữa
extinct (a): tuyệt chủng \empty (a): trống rỗng
Đáp án:C
C
Kiến thức: Cụm từ, đọc hiểu
Giải thích:
to be in danger: đang gặp nguy hiểm
Các từ còn lại: threat (n): mối đe doạ; problem (n): vấn đề, rắc rối; vanishing (n): sự biến mất
Đáp án:C
D
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
spoil (v): làm hỏng, làm hư wound (v): làm bị thương
wrong (a): sai, nhầm harm (v): làm hại, gây tai hại
Đáp án:D
B
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
for life: cho cuộc sống, vì cuộc sống alive (a): sống, còn sống
lively (a): sống động for living: cho cuộc sống, để sống
Đáp án:B
A
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
left (quá khứ phân từ): còn sót lại, còn lại over (prep): vượt qua, vượt quá
staying (hiện tại phân từ): ở lại, ở survive (v): sống sót
Đáp án:A
Dịch bài đọc:
Hiện nay, con người ngày càng nhận ra rằng động vật hoang dã trên khắp thế giới đang gặp nguy hiểm. Nếu chúng ta không làm gì đó để bảo vệ chúng, nhiều loài đang ở bờ vực nguy hiểm sẽ dễ dàng bị tuyệt chủng. Trong một số trường hợp, động vật bị săn để lấy lông hay những phần có giá trị trên cơ thể. Một số loài chim, như vẹt, bị bắt sống và bán làm thú nuôi. Đối với nhiều loài động vật và chim chóc thì vấn đề lại là do nơi chúng sinh sống đang dần biến mất. Con người ngày càng sử dụng nhiều đất đai để làm trang trại, nhà cửa hay khu công nghiệp nên có ít không gian trống hơn trước kia. Nông dân sử dụng hóa chất để làm cây trồng phát triển hơn, nhưng những chất lại đó gây ô nhiễm môi trường và làm hại động vật hoang dã. Con người - loài động vật thành công nhất trên Trái Đất sẽ trở thành loài duy nhất sót lại trừ khi chúng ta có thể giải quyết vấn đề này.
1 she gave a talk on ......................... wild animals that are rare nowadays a protecing b to protect c protection d protected
2 the diameter of an average ........................is only about 4 kilometers a tidal wave b tornado c volcano d typhoon
3 she hopes her friends will not laugh ....................her a in b to c with d at
4 which animal in vietnam ..............................to be the logo of sea games 2003 ? a will be chosen b will choose c was chosen d chose
5 every year earthquakes are responsible ............................. a large number of heat
hs a for bwith c about d to
6 it is many years .........................mount vesuvius last erupted a for b when c since d which