K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 5 2017
Động từ nguyên mẫu Quá khứ đơn Quá khứ phân từ Nghĩa của động từ
1 abide abode/abided abode / abided lưu trú, lưu lại
2 arise arose arisen phát sinh
3 awake awoke awoken đánh thức, thức
4 be was/were been thì, là, bị. ở
5 bear bore borne mang, chịu dựng
6 become became become trở nên
7 befall befell befallen xảy đến
8 begin began begun bắt đầu
9 behold beheld beheld ngắm nhìn
10 bend bent bent bẻ cong
11 beset beset beset bao quanh
12 bespeak bespoke bespoken chứng tỏ
13 bid bid bid trả giá
14 bind bound bound buộc, trói
15 bleed bled bled chảy máu
16 blow blew blown thổi
17 break broke broken đập vỡ
18 breed bred bred nuôi, dạy dỗ
19 bring brought brought mang đến
20 broadcast broadcast broadcast phát thanh
21 build built built xây dựng
22 burn burnt/burned burnt/burned đốt, cháy
23 buy bought bought mua
24 cast cast cast ném, tung
25 catch caught caught bắt, chụp
26 chide chid/ chided chid/ chidden/ chided mắng chửi
27 choose chose chosen chọn, lựa
28 cleave clove/ cleft/ cleaved cloven/ cleft/ cleaved chẻ, tách hai
29 cleave clave cleaved dính chặt
30 come came come đến, đi đến
31 cost cost cost có giá là
32 crow crew/crewed crowed gáy (gà)
33 cut cut cut cắt, chặt
34 deal dealt dealt giao thiệp
35 dig dug dug dào
36 dive dove/ dived dived lặn; lao xuống
37 drew drew drawn vẽ; kéo
38 dream dreamt/ dreamed dreamt/ dreamed mơ thấy
39 drink drank drunk uống
40 drive drove driven lái xe
41 dwell dwelt dwelt trú ngụ, ở
42 eat ate eaten ăn
43 fall fell fallen ngã; rơi
44 feed fed fed cho ăn; ăn; nuôi;
45 feel felt felt cảm thấy
46 fight fought fought chiến đấu
47 find found found tìm thấy; thấy
48 flee fled fled chạy trốn
49 fling flung flung tung; quang
50 fly flew flown bay
51 forbear forbore forborne nhịn
52 forbid forbade/ forbad forbidden cấm đoán; cấm
53 forecast forecast/ forecasted forecast/ forecasted tiên đoán
54 foresee foresaw forseen thấy trước
55 foretell foretold foretold đoán trước
56 forget forgot forgotten quên
57 forgive forgave forgiven tha thứ
58 forsake forsook forsaken ruồng bỏ
59 freeze froze frozen (làm) đông lại
60 get got got/ gotten có được
61 gild gilt/ gilded gilt/ gilded mạ vàng
62 gird girt/ girded girt/ girded đeo vào
63 give gave given cho
64 go went gone đi
65 grind ground ground nghiền; xay
66 grow grew grown mọc; trồng
67 hang hung hung móc lên; treo lên
68 hear heard heard nghe
69 heave hove/ heaved hove/ heaved trục lên
70 hide hid hidden giấu; trốn; nấp
71 hit hit hit đụng
72 hurt hurt hurt làm đau
73 inlay inlaid inlaid cẩn; khảm
74 input input input đưa vào (máy điện toán)
75 inset inset inset dát; ghép
76 keep kept kept giữ
77 kneel knelt/ kneeled knelt/ kneeled quỳ
78 knit knit/ knitted knit/ knitted đan
79 know knew known biết; quen biết
80 lay laid laid đặt; để
81 lead led led dẫn dắt; lãnh đạo
82 leap leapt leapt nhảy; nhảy qua
83 learn learnt/ learned learnt/ learned học; được biết
84 leave left left ra đi; để lại
85 lend lent lent cho mượn (vay)
86 let let let cho phép; để cho
87 lie lay lain nằm
88 light lit/ lighted lit/ lighted thắp sáng
89 lose lost lost làm mất; mất
90 make made made chế tạo; sản xuất
91 mean meant meant có nghĩa là
92 meet met met gặp mặt
93 mislay mislaid mislaid để lạc mất
94 misread misread misread đọc sai
95 misspell misspelt misspelt viết sai chính tả
96 mistake mistook mistaken phạm lỗi, lầm lẫn
97 misunderstand misunderstood misunderstood hiểu lầm
98 mow mowed mown/ mowed cắt cỏ
99 outbid outbid outbid trả hơn giá
100 outdo outdid outdone làm giỏi hơn
11 tháng 5 2017

Ths nha, mk sẽ tick thêm nă☺

9 tháng 1 2019

Tỉ số phần trăm phần đất sử dụng khác là : 

100%-38%- 33% -7,5% = 21,5 %

Số ha phần đất sử dụng khác có là :

140296 /38* 21,5=79378 ha 

đáp số : 79378 ha 

chúc bạn học tốt nhé ! nhưng lần sau viết cần chú ý hơn .

6 tháng 7 2018

Life -> Lives

Medium -> Media

Sheep -> Sheep

Child -> Children

Tooth -> Teeth

Foot -> Feet

Man -> Men

Mih bt mấy từ đơn giản z thui thông cảm @@

6 tháng 7 2018

Trả lời

knife ~ knives
life ~ lives
wife ~ wives
half ~ halves
wolf ~ wolves
loaf ~ loaves
potato ~ potatoes
tomato ~ tomatoes
volcano ~ volcanoes
cactus ~ cacti
nucleus ~ nuclei
focus ~ foci
sheep ~ sheep
deer ~ deer
fish ~ fish (sometimes)
man ~ men
foot ~ feet
child ~ children
person ~ people
tooth ~ teeth

~ Hok Tốt ~

6 tháng 7 2018

1 số chuyển đổi từ danh từ - danh từ bất quy tắc là

knife ~ knives
life ~ lives
wife ~ wives
half ~ halves
wolf ~ wolves
loaf ~ loaves
potato ~ potatoes
tomato ~ tomatoes
volcano ~ volcanoes
cactus ~ cacti
nucleus ~ nuclei
focus ~ foci
sheep ~ sheep
deer ~ deer
fish ~ fish (sometimes)
man ~ men
foot ~ feet
child ~ children
person ~ people
tooth ~ teeth
mouse ~ mice
analysis ~ analyses
crisis ~ crises
thesis ~ theses

26 tháng 10 2021

undefinedundefinedundefinedđây nha bạn 

26 tháng 10 2021

đây bn nhéundefinedundefinedundefined

6 tháng 5 2018

Đây là một câu chuyện bên xứ Âu xa xôi. Nơi xâu thẳm trong những cánh rừng. trên đồng bằng, trong thung lũng hoặc ngay cả giữa thành phố, mọi người kháo nhau về một sinh vật. Họ sợ nó. Nó bí ẩn. Thoát ẩn thoát hiện và mang theo sự tà ác kinh người. Họ gọi nó là Slender Man.

Có vẻ như Slender Man trong văn hoá châu Âu khá giống với ông Kẹ, ông Ba Bị trong văn hoá châu Á. Đều bí hiểm và chưa rõ là có thật sự tồn tại hay ko. Slender Man lần đầu tiên được đề cập đến trong diễn đàn Something Awful Forum's "Create Paranormal Images", được miêu tả là " mặc bộ vest đen và sơ mi trắng, thắt cà vạt đen hoặc đỏ, thiếu một vài bộ phận trên khuôn mặt, với thân hình to lớn (Cao từ 1 m8 đến 3 m) và tay chân không bình thường. 

Từ năm 1990, đã có nhiều người nói rằng họ thấy hoặc thậm chí chụp đc hình của nó. Thậm chí từ năm 2000 đến 2010, nhiều người còn thông báo đã quay đc đoạn phim cảnh Slender Man tấn công con người.

Nhưng sự thiếu nhất quán làm cho ko ai dám khẳng định, liệu Slender Man có tồn tại hay ko.

Một người Tây Ban Nha tên Gabriel kể lại với khuôn mặt khiếp sợ rằng đã chạm trán với nó, sau khi bình tĩnh hơn, câu chuyện đã dần đc hé lộ.

Anh ấy kể về việc mình bị ám ảnh bởi hình ảnh một người đàn ông, một người cao, gầy và ko rõ mặt. Hình ảnh này hiện lên khắp mọi nơi anh đi qua, khắp mọi thứ anh cầm lên, và cả trong giấc mơ của anh. Những gì anh cảm nhận đc, là sinh vật đó đang tồn tại, núp một chổ nào đó và đang quan sát anh hằng ngày. Gabriel ghét nó, anh không thể ngủ ngon, anh ko thể ra ngoài. Anh chỉ biết núp trong nhà và sợ hãi. Lúc đầu anh nghĩ mình bị giám sát. Nhưng cái thứ cao đến 3 m và mỏng như cây tre đó ko thể là con người. Gabriel liền nghĩ ngay về Slender Man. Con quái vật trong huyền thoại mà bà đã kể cho anh nghe lúc anh còn nhỏ. Nhưng ý nghĩ đó nhanh chóng bị gạt đi: "Slender Man? Nó là cái gì cơ chứ? Mình điên mất rồi, nó làm gì có thật."

Tuy nhiên Gabriel nhanh chóng lên mạng và tìm đọc mọi thông tin về Slender Man. Ko cần phải nói Gabriel đã mất ngủ như thế nào. Mỗi đêm anh đều nằm trên sàn, trong phòng ngủ. Lắng nghe những tiếng gõ mạnh bất chợt vào cửa sổ. Và thi thoảng là những tiếng ọp ẹp của ván sàn như là có người đang bước đi trên đó.

Gabriel tâm sự: " Bạn có hiểu cảm giác một mình bạn đang ngồi trong phòng, và cánh cửa đột nhiên từ từ mở ra, mà không rõ lý do? Hay phòng bạn đang ngồi trở nên lạnh lẻo bất thường nhưng khi bạn đi ra thì nhiệt độ lại trở lại như cũ. Tôi đã gặp đấy!"

Gabriel sợ hãi. Anh thắp sáng tất cả các phòng kể cả đêm hay ngày. Và ko bao giờ thôi lo sợ. Một tuần sau, Gabriel mới dám bước ra ngoài đường. Anh nghĩ có lẻ anh bị ảo giác, anh đã tự kỉ ám thị mình về sự tồn tại của nó. Anh nghĩ anh cần ra ngoài để thay đổi không khí và quên đi tất cả. Mọi thứ có vẻ bình thường. Ít nhất là cho đến khi anh bắt đầu quay về nhà. Trên đường về, anh có đi ngang qua khu rừng. Anh muốn đi qua rừng, vì không khí trong lành là rất tuyệt. Bổng anh nhìn thấy một mảnh giấy nhỏ. Nó không giống như rác hay giấy vụn bay đi, nó như đc xếp gọn gàng và chờ một ai đó nhặt lên. Anh đã nhặt nó lên.

Đó là một bản vẽ, một tờ giấy vẽ nó - Slender Man. Một hình vé phác vội vã với dòng chữ nghệch ngoạc bên dưới: "No! No! No! No! No! No! No.. ". Ko khí như đổi sang màu xám. Bầu trời kéo may đen. Gabriel bắt đầu lo sợ và đi vội về nhà anh ko muốn bị mắc mưa. Về đến nhà. Anh ko thể nào làm đc gì, ngoài ngồi 1 chổ và chìn chằm chằm vào bức vẽ. Anh muốn ngủ. Nhưng hình ảnh đó như nguyền rủa anh. Nó ám ảnh anh mọi lúc. Gabriel nhanh chóng đốt tờ giấy đi, trở về phòng và nằm xuống. Anh chợp mắt vì quá mỏi mệt. Trong giấc mơ, anh thấy mình đang nằm trên giường, phòng không có đèn và những gì anh thấy là ánh trăng hắt qua cửa sổ, soi rõ hình thù một ai đó đang đứng phía chân giường. LÀ NÓ! SLENDER MAN! Gabriel muốn hét lên nhưng ko thể, tay chân anh ko thể cử động. Anh nằm đó. Chết điếng, tim như muốn nổ tung. Và cổ họng uất nghẹn. Vài phút sau, tay (" Nhiều người nói là tay nhưng tôi nghĩ nó giống xúc tu hơn" - Gabriel tâm sự), tay của con quái vật đó vương dài lên không, chạm vào khuôn mặt anh, và anh lại chìm vào giấc ngủ.

Gabriel tỉnh dậy, "Chết tiệt! Một giấc mơ chết tiệt", anh nguyền rủa, anh đi rửa mặt cho tỉnh táo, và nhận ra rằng, trên mặt mình vẫn còn dính một thứ chất nhầy kì lạ. Anh trở lại phòng khách, anh muốn xem điều gì đã xảy ra đêm qua qua chiếc camera chống trộm và những máy thu âm anh bí mật đặt khắp nơi. Có những âm thanh như tiếng cửa hé mở, tiếng bước chân trên sàn. Nhưng đoạn phim thì lại ko xem đc. Nó đã bị xoá, bởi một ai đó.

Không! ko! ko! ko! Điều này ko thể xảy ra đc. Gabriel ko tin vào điều đó. Nhưng anh chợt nhận ra rằng trên bàn, mảnh giấy đang nằm đó, mảnh giấy mà anh đã đốt tối qua. Giờ này đáng lẽ nó chỉ còn đống tro thôi chứ? Anh cầm mảnh giấy lên. Có lẽ là một trò đùa của ai đó, đây là một bản copy thôi nhỉ? Anh nghĩ thế, và anh ko thấy trò đùa này vui một chút nào. Anh đang bế tắc.

Mọi việc bổng trở nên bất thường hơn trong nhiều ngày, Gabriel như cảm nhận đc Slender Man trong nhà mình. Mỗi khi anh bước ra khỏi một căng phòng nào đó, có cảm giác như nó đang nhìn anh từ sau lưng, hoặc là trong tấm gương anh đi qua. Anh cảm thấy nhà anh giờ ko còn an toàn. Anh xuống bếp lấy đủ thức ăn trong một tuần và cố thủ trong phòng. Hằng ngày, anh ngồi đó, nhìn vào cánh cửa phòng đã khoá trái, lắng nghe những âm thanh kì lạ sau nó và run lẩy bẩy. 

Chết tiệc! Cái gì thế? Anh thề rang anh đã nghe tiếng gì đó chuyển động trên hành lang. Nó chắc chắn có thật, vì nó lớn đến nổi đánh thức anh dậy khi anh chợp mắt vì mệt. Lúc này đang là ban đêm, và ban chiều anh vẫn chưa bật đèn phòng. Anh run sợ, nhìn chằm chằm vào bóng tối. Chợt, anh nhận ra rằng, trước mặt anh, có một hình tối hơn không gian còn lại. "Tôi biết điều này nghe có vẻ điên rồ, nhưng có bao giờ bạn nhìn thấy một bóng tối đen ko bình thường? Giống như, khi bạn đang ở trong một căn phòng tối với ánh sáng chỉ có rất ít và tất cả mọi thứ đã phủ bóng đen, nhưng một số bóng dường như đậm hơn so với những gì còn lại? Tôi thề, mặc dù lúc đó xung quanh tôi rất tối, nhưng tôi vẫn nhận ra thứ tối hơn so với phần còn lại" - Gabriel kể lại.

Ồ không. Không, không không không không không không. Gabriel bắt đầu nhìn rõ hơn bóng tối đó. Nó giống với những gì mãnh giấy vẽ. Một người đàn ông cao và gầy. Có vẻ như anh ta đang mặc một bộ đồ.. một bộ vest đen.. Ôi chúa ơi! Đó là hắn ta. Slender Man. Hắn đang ở đây, ngay dưới giường Gabriel. Và nó giống hệt với giấc mơ anh đã thấy. Gabriel cảm thấy tê lạnh, ko thể cử động, hắn đưa tay lên, để lên trán anh, anh bắt đầu nhận ra là 5 ngón tay giống như 5 xúc tu đang dính vào trán anh. Gabriel muốn thoát ra. Anh muốn tay anh nghe lệnh mình, nắm lấy thứ đó đẩy ra, và tung cửa chạy thật nhanh ra ngoài. Nhưng anh đã ko thể điều khiển đc nó, thân thể anh đông cứng trong nổi sợ hãi. Còn những xúc tu trên trán thì bắt đầu dài ra, và quấn vòng quanh thân thể anh, nó giống như một cái kén đang bao lấy người anh vậy. Khi anh chỉ còn khuôn mặt, hắn bắt đầu tiến lại gần. Cúi xuống nhìn anh. Cuối cùng anh đã thấy được khuôn mặt hắn. Một không có mắt, cũng ko có mũi hay miệng. Đó là những gì anh nhìn thấy trước khi bị quấn kín hoàn toàn.

Sáng hôm sau. Một người chăn cừu tìm thấy Gabriel, anh đc tìm thấy trong một cái kén ngoài bìa rừng. Và vẫn sống. Anh đã lập tức thu dọn hành lý và chuyển về Madrid.

Anh tâm sự với tôi: "Vào cái khoảnh khắc cuối cùng ấy. Mặc dù hắn ta không hề có mặt, nhưng tôi thề, tôi có cảm giác dường như hắn đang mỉm cười".

Do la cau tra loi

21 tháng 5 2018

bài 1:

bảng động từ bất quy tắc

18 tháng 8 2018

mình chỉ có bảng 91 từ thôi 

 Nguyên mẫuQuá khư đơnQuá khứ phân từÝ nghĩa thường gặp nhất
1awakeawokeawokentỉnh táo
2bewas, werebeenđược
3beatbeatbeatenđánh bại
4becomebecamebecometrở thành
5beginbeganbegunbắt đầu
6bendbentbentuốn cong
7betbetbetđặt cược
8bidbidbidthầu
9bitebitbittencắn
10blowblewblownđòn
11breakbrokebrokennghỉ
12bringbroughtbroughtmang lại
13broadcastbroadcastbroadcastphát sóng
14buildbuiltbuiltxây dựng
15burnburned/burntburned/burntghi
16buyboughtboughtmua
17catchcaughtcaughtbắt
18choosechosechosenchọn
19comecamecomeđến
20costcostcostchi phí
21cutcutcutcắt
22digdugdugđào
23dodiddonelàm
24drawdrewdrawnvẽ
25dreamdreamed/dreamtdreamed/dreamt
26drivedrovedrivenổ đĩa
27drinkdrankdrunkuống
28eatateeatenăn
29fallfellfallengiảm
30feelfeltfeltcảm thấy
31fightfoughtfoughtcuộc chiến
32findfoundfoundtìm
33flyflewflownbay
34forgetforgotforgottenquên
35forgiveforgaveforgiventha thứ
36freezefrozefrozenđóng băng
37getgotgotcó được
38givegavegivencung cấp cho
39gowentgoneđi
40growgrewgrownphát triển
41hanghunghungtreo
42havehadhad
43hearheardheardnghe
44hidehidhiddenẩn
45hithithitnhấn
46holdheldheldtổ chức
47hurthurthurttổn thương
48keepkeptkeptgiữ
49knowknewknownbiết
50laylaidlaidđặt
51leadledleddẫn
52learnlearned/learntlearned/learnthọc
53leaveleftleftlại
54lendlentlentcho vay
55letletletcho phép
56lielaylainlời nói dối
57loselostlostmất
58makemademadelàm
59meanmeantmeantcó nghĩa là
60meetmetmetđáp ứng
61paypaidpaidtrả
62putputputđặt
63readreadreadđọc
64rideroderiddenđi xe
65ringrangrungvòng
66riseroserisentăng
67runranrunchạy
68saysaidsaidnói
69seesawseenthấy
70sellsoldsoldbán
71sendsentsentgửi
72showshowedshowed/shownchương trình
73shutshutshutđóng
74singsangsunghát
75sitsatsatngồi
76sleepsleptsleptngủ
77speakspokespokennói
78spendspentspentchi tiêu
79standstoodstoodđứng
80swimswamswumbơi
81taketooktaken
82teachtaughttaughtdạy
83teartoretorn
84telltoldtoldnói
85thinkthoughtthoughtnghĩ
86throwthrewthrownném
87understandunderstoodunderstoodhiểu
88wakewokewokenthức
89wearworewornmặc
90winwonwongiành chiến thắng
91writewrotewrittenviết
18 tháng 8 2018

k mình mình k lại băng đảng nhí