Câu 1/ Cho hỗn hợp A gồm Na , Al và Fe phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V (lít) khí H2. Nếu thay Na và Fe trong hỗn hợp A bằng kim loại M ( hóa trị II, không đổi ) có khối lượng bằng 1212tổng khối lượng của Na và Fe, khối lượng Al vẫn giữ nguyên thì thu được dung dịch B. Hòa tan hoàn toàn dung dịch B vào dung dịch H2SO4 loãng dư cũng thu được V (lít) khí H2 . Xác định kim loại M. Biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện t0 và p.
Câu 2/ Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp hai kim loại X (II) và Y (III) trong dung dịch HCl, thu được dung dịch Z và 1,12 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Z thu được m (gam) muối khan
a/ Tính m
b/ Xác định tên 2 kim loại, biết nX : nY = 1:1và 2MY < MX < 3MY
Câu 3/ Cân bao nhiêu ml dung dịch HNO3 40% ( D= 1,25 g/ml) và dung dịch HNO310% (D = 1,06 g/ml) để pha thành 2 lít dung dịch HNO3 15% (D=1,08g/ml)
câu 3:khối lượng dung dịch HNO3 trong 2 lít dd HNO3 ( D=1,08g/ml)
2000.1,08=2160gam
gọi:
a là khối lượng dd HNO3 40% cần dùng
b là khối lượng HNO3 10% cần dùng
V1 là thể tích HNO3 40% cần dùng
V2 là thể tích HNO3 10% cần dùng
áp dụng sơ đồ đường chéo:
a gam HNO3 40%---------------------------15%-10%
---------------------------------15%
b gam HNO3 10%----------------------------40%-15%
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{15-10}{40-15}=\dfrac{5}{25}\).Mặt khác a+b=2160gam
=> \(\dfrac{a}{5}=\dfrac{b}{25}=\dfrac{a+b}{5+25}=\dfrac{2160}{30}=72\)
=> a=72.5=360gam => V1=360/1,25=288 ml
V2=2000-V1= 1712 ml
p/s:thực ra đề bài chưa chuẩn xác lắm!
D của dd HNO3 10%=1,05g/ml thì đúng hơn
thiếu: \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{15-10}{40-15}=\dfrac{5}{25}\)