Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng tìm công thức phân tử của oxit đó
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có A + B + C = 40 mà C= A/23, B= A - 7 => A + A/23 + A-7 = 40
=> 47A/23 = 47 => A = 23 ( Na) => B =1 ( H) => C= 16 ( O)
=> CTHH : NaOH
theo bài ra:
A=23C (1)
A-B=7 (2)
A+B+C=40 (3)
THAY (1) VÀ (2) VÀO (3) CÓ
23C+23C-7+C=40
-> C=1
-> A=23
->B=16
NHÌN CẢ 3 PTK CỦA A,B,C TA SUY RA LÀ NAOH CHỨ ĐỪNG SUY TỪNG CÁI 1 NHƯ C THÌ CÒN CÓ THỂ LÀ HELI
Hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố x liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố S.
→ CTHH: XS2
Mà: S chiếm 63,16% về khối lượng.
\(\Rightarrow\dfrac{32.2}{M_X+32.2}.100\%=63,16\%\)
\(\Rightarrow M_X\approx37,33\left(g/mol\right)\)
→ không có M thỏa mãn.
Bạn xem lại đề nhé.
Mình làm theo đề cũ nha:
\(M=23.2=46\)
Gọi oxit là RxOy
\(\Rightarrow\frac{16y}{46}=0,6957\)
\(\Leftrightarrow y=2\)
\(\Rightarrow M_R=\frac{46-16.2}{x}=\frac{14}{x}\)
\(\Rightarrow x=1\left(N\right)\)
Vậy oxit là NO2
nO = \(\frac{1}{16}\)(mol)
nFe=\(\frac{2,625}{56}\)=\(\frac{3}{64}\)(mol)
ta có: nFe : nO = \(\frac{3}{64}\):\(\frac{1}{16}\)=3:4
=> CT của oxit là Fe3O4
1/ Số mol CuSO4 trong 10g CuSO4 là:
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10}{160}=0,0625\left(mol\right)\)
Vậy, \(m_{Cu}=0,0625\cdot64=4\left(g\right)\)
\(m_S=0,0625\cdot32=2\left(g\right)\)
\(m_O=0,0625\cdot4\cdot16=4\left(g\right)\)
CTHH dạng TQ là SxOy
%S = 100% - 60% = 40%
=> x : y = \(\dfrac{\%S}{M_S}:\dfrac{\%O}{M_O}=\dfrac{40\%}{32}:\dfrac{60\%}{16}=1:3\)
=>x =1 , y =3
=> CTPT của oxit là SO3
Gọi công thức dạng chung của oxit lưu huỳnh cần tìm là SxOy (x,y: nguyên, dương)
Ta có: \(\%m_S=100\%-\%m_O=100\%-60\%=40\%\)
Theo đề bài, ta có:
\(\dfrac{x.M_S}{\%m_S}=\dfrac{y.M_O}{\%m_O}\\ < =>\dfrac{32x}{40}=\dfrac{16y}{60}\\ =>\dfrac{x}{y}=\dfrac{16.40}{32.60}=\dfrac{1}{3}\\ =>x=1;y=3\)
Với x=1;y=3 => CTHH của oxit lưu huỳnh cần tìm là SO3 (lưu huỳnh trioxit)