Câu 11 chuyển thành câu bị động giúp em với ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
10. a present was sent to me last week
11. More information was given to us by her
22. The victims have been provided with food and clothing.
23. English is spoken in almost every corner of the world.
24. This machine mustn't be used after 5:30 pm.
25. After class, the chalk board is always erased by one of the students.
cả lớp khen bạn mai=>bạn mai được cả lớp khen
cô ho quyết điểm 10=>bạn quyết được cô cho điểm 10
cả lớp yêu quý bạn ấy=>bạn ấy được cả lớp yêu quý
13 Tea can't be made with cold water
14 Some of my books have been taken away
15 The meeting will be held before May Day
16 The engine of the car has to be repaired
17 The window was broken and some pictures were taken away by the boys
20 A cake is being cut with a sharp knife by Mary
1) Form of Passive Cấu trúc câu bị động:
Subject + finite form of to be + Past Participle
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.
Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:
Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.
- Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
- Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
- Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
- Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
- Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
- Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
- Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
- Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.
- 2) Wish
Wish ở hiện tại
Để diễn đạt một mong muốn ở hiện tại, chúng ta dùng cấu trúc:
S + wish + thì quá khứ .
Eg : I wish I knew the answer to this question. (at present i don't know the answer)
I wish I didn't have so much work to do . (I do have a lot of work)
2. Wish ở quá khứ
Để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ, chúng ta dùng:
S + wish + The Past perfect.
Eg : I wish I had gone to your party last week. (I did not go).3. Wish ở tương lai
+ Chúng ta có thể dùng "could" để diễn đạt mong muốn về một việc nào đó ở tương lai.
Eg : I wish Jane could meet me next week.
+ Chúng ta cũng có thể cùng "could" để diễn tả một việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện, không khả thi.
Eg : I wish I could contact him, but I don't have my mobile phone with me.+ Chúng ta cũng có thể dùng "have to" để nói về mong muốn một việc trong tương lai
Eg : I wish I didn't have to get up early tomorrow.
- Động từ wish được dùng để diễn tả một điều ước ở hiện tại, tương lai hoặc quá khứ.
- Có 3 dạng điều ước:
+ Điều ước ở hiện tại
+ Điều ước ở tương lai
+ Điều ước ở quá khứ
I. ĐIỀU ƯỚC Ở HIỆN TẠI
- Điều ước ở hiện tại được sử dụng để diễn tả một mong muốn không có thật ở hiện tại.
- Công thức:
Wish + Past Simple (quá khứ đơn)
Wish + Past Continuous (quá khứ tiếp diễn)
Ví dụ (1): I wish I had a car (In fact, I don’t have a car now).
(Tôi ước gì có một chiếc xe hơi. Thực tế tôi không có xe hơi).
Ví dụ (2): I wish it weren’t raining now (In fact, it is raining now).
(Tôi ước gì trời không mưa. Thực tế trời đang mưa).
* Chú ý: Với động từ TO BE “were” được dùng cho tất cả các ngôi. Tuy nhiên trong văn nói vẫn có thể dùng “was”
Ví dụ: I wish it wasn’t / weren’t raining now.
II. ĐIỀU ƯỚC Ở TƯƠNG LAI
- Điều ước ở tương lai được sử dụng để phàn nàn hoặc diễn tả một mong muốn trong tương lai.
- Công thức:
Wish + would / could + V
Wish + were going to + V
Ví dụ (1): I wish I could attend the course next month (In fact, I can’t attend).
(Tôi ước tôi có thể tham gia vào khóa học tháng tới. Thực tế tôi không thể tham gia).
Ví dụ (2): I wish I weren’t going to visit her next week (In fact, I am going to visit her next week).
(Tôi ước gì tuần tới tôi không đến thăm cô ấy. Thực tế tôi sẽ đến thăm cô ấy).
Ví dụ 3: I wish you wouldn’t put your clothes everywhere.
(Ước gì bạn không vứt quần áo lung tung nữa).
* Chú ý: điều ước ở tương lai thường có công thức:
A + wish + B + would / could + V
III. ĐIỀU ƯỚC TRONG QUÁ KHỨ
- Điều ước trong quá khứ được sử dụng để diễn tả một tình huống đã không xảy ra trong quá khứ.
- Công thức:
Wish + Past Perfect (quá khứ hoàn thành)
Wish + Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
Wish + Perfect Conditional (would / could / might + have + PP)
Ví dụ (1): I wish you had come to my birthday party (In fact, you didn’t come).
(Tôi ước cậu đã tham dự bữa tiệc sinh nhật của tôi. Thực tế cậu không đến).
Ví dụ (2): I wish I hadn’t been working for her at that time (In fact, I was working for her at that time)
(Tôi ước vào thời điểm đó không làm việc cho cô ấy. Thực tế tôi đang làm việc cho cô ấy)
Ví dụ (3): I wish you could have seen that film. (In fact, you couldn’t see that film).
(Ước gì bạn đã xem bộ phim đó. Thực tế bạn đã không xem).
IV. WISH + TO DO / WISH SB ST / WISH SB TO DO ST
Ví dụ: I wish to pass the exam (tôi ước gì mình sẽ đỗ kỳ thi đó)
I wish you happy birthday (chúc sinh nhật vui vẻ)
I wish you to become a good doctor (chúc cậu sẽ trở thành một bác sỹ giỏi).
V. IF ONLY
- If only (giá mà, giá như) có thể được dùng thay cho động từ wish nhưng mang sắc thái biểu cảm hơn.
Ví dụ: If only you were here. (Giá như giờ này anh ở đây).
5 Europe export bananas
6 Oil has been discovered at the North Pole
7 All our money and passports were stolen
8 They are building a new hospital in my neighborhood
9 Where is English spoken?
10 Fortunately the accidents didn't damage the machinery
11 People say that apples are good for our health
12 What have they done to help the poor in this city
13 The student are writing the lessons now
14 Red is believed to be the symbol of luck
15 My sister has had someone make a new dress recently