Nêu tác dụng của các nút lệnh sau: Print preview, page break preview, merge and center , pertrait, Landscape, Front Color, Chart Wizard, Font.
Các bạn giúp mk nha, mk đang cần gấp !!!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Print Preview: Xem trước khi in
Insert Table: Tạo bảng
Font Color: Chỉnh màu chữ
Font Size: chỉnh cỡ chữ
- Sử dụng công cụ Print Preview để xem trang tính trước khi in
- Sử dụng lệnh Insert Table dùng để chèn thêm hàng
- Sử dụng lệnh Font Color để chọn màu cho trang tính
- Sử dụng lệnh Font Size để chọn cỡ chỡ cho trang tính
chúc bạn học giỏi !###
Câu 3: Để xem ở chế độ trình bày trang vào View\ nhóm Workbook View em chọn lệnh?
A. Print Preview C. Page Break Preview
B. Normal D. Page Layout
Câu 5: Để sắp xếp dữ liệu em sử dụng lệnh?
A. Data\ nhóm Sort & Filter\Sort C. Data\ nhóm Sort & Filter \ Select All
B. Data\ nhóm Sort & Filter\ Filter D. Data\ nhóm Sort & Filter \Clear
Câu 6: Đặt lề trang tính vào Page Layout\Page setup rồi chọn thẻ ?
A. Pages C. Sheet
B. Margins D. Header/Forter.
Định dạng văn bản là trình bày các phần trong văn bản nhằm mục đích rõ ràng, đẹp, nhấn mạnh những phần quan trọng, giúp người đọc làm bắt dễ dàng hơn nội dung vb.
Trình bày vb là ta xác định các tham số liên quan đến trang in như kích thước, le giay, hướng in...
+Xem thử bản in
+Chèn bảng
+Chọn màu chữ
+Chọn cỡ chữ
chúc học tốt
1. Định dạng kiểu danh sách:
- Chọn phần văn bản cần định dạng danh sách liệt kê.
- Định dạng:
C1: Chọn Format->Bullets and Numbering để mở hộp thoại Bullets and Numbering… Chọn các tùy chọn định dạng rồi chọn Ok.
C2: sử dụng các nút lệnh Bullets, Numbering trên thanh công cụ định dạng
- Bỏ định dạng liệt kê:
Nháy vào nút lệnh tương ứng trên thanh công cụ.
2. Ngắt trang và đánh số trang:
a. Ngắt trang: gồm các bước:
- Đặt con trỏ ở vị trí muốn ngắt trang.
- Vào Insert-> Break-> Page Break trong hộp thoại Break.
- Nháy chuột vào nút OK.
- Ngoài ra ta có thể dùng tổ hộp phím Ctrl+Enter để ngắt trang.
b. Đánh số trang: có thể đánh số trang bằng cách:
- Chọn Insert "Page Numbers…
Position: chọn vị trí của số trang.
Alignment: chọn cách căn lề cho số trang
Show number on first page: hiển thị số trang ở trang đầu tiên.
3. In văn bản:
a. Xem trước khi in:
C1: Chọn File -> Print Preview.
C2: Chọn nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ.
b. In văn bản:
C1: chọn File -> Print để mở hộp thoại Print, thiết đặt các tùy chọn, xong chọn Print.
C2: Nhấn Ctrl+P.
C3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ để in toàn bộ văn
Có gì sai thì mong giúp đỡ ak!
1. Định dạng kiểu danh sách:
- Chọn phần văn bản cần định dạng danh sách liệt kê.
- Định dạng:
C1: Chọn Format->Bullets and Numbering để mở hộp thoại Bullets and Numbering… Chọn các tùy chọn định dạng rồi chọn Ok.
C2: sử dụng các nút lệnh Bullets, Numbering trên thanh công cụ định dạng
- Bỏ định dạng liệt kê:
Nháy vào nút lệnh tương ứng trên thanh công cụ.
2. Ngắt trang và đánh số trang:
a. Ngắt trang: gồm các bước:
- Đặt con trỏ ở vị trí muốn ngắt trang.
- Vào Insert-> Break-> Page Break trong hộp thoại Break.
- Nháy chuột vào nút OK.
- Ngoài ra ta có thể dùng tổ hộp phím Ctrl+Enter để ngắt trang.
b. Đánh số trang: có thể đánh số trang bằng cách:
- Chọn Insert "Page Numbers…
Position: chọn vị trí của số trang.
Alignment: chọn cách căn lề cho số trang
Show number on first page: hiển thị số trang ở trang đầu tiên.
3. In văn bản:
a. Xem trước khi in:
C1: Chọn File -> Print Preview.
C2: Chọn nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ.
b. In văn bản:
C1: chọn File -> Print để mở hộp thoại Print, thiết đặt các tùy chọn, xong chọn Print.
C2: Nhấn Ctrl+P.
C3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ để in toàn bộ văn
Có gì sai thì mong giúp đỡ ak!1. Định dạng kiểu danh sách:
- Chọn phần văn bản cần định dạng danh sách liệt kê.
- Định dạng:
C1: Chọn Format->Bullets and Numbering để mở hộp thoại Bullets and Numbering… Chọn các tùy chọn định dạng rồi chọn Ok.
C2: sử dụng các nút lệnh Bullets, Numbering trên thanh công cụ định dạng
- Bỏ định dạng liệt kê:
Nháy vào nút lệnh tương ứng trên thanh công cụ.
2. Ngắt trang và đánh số trang:
a. Ngắt trang: gồm các bước:
- Đặt con trỏ ở vị trí muốn ngắt trang.
- Vào Insert-> Break-> Page Break trong hộp thoại Break.
- Nháy chuột vào nút OK.
- Ngoài ra ta có thể dùng tổ hộp phím Ctrl+Enter để ngắt trang.
b. Đánh số trang: có thể đánh số trang bằng cách:
- Chọn Insert "Page Numbers…
Position: chọn vị trí của số trang.
Alignment: chọn cách căn lề cho số trang
Show number on first page: hiển thị số trang ở trang đầu tiên.
3. In văn bản:
a. Xem trước khi in:
C1: Chọn File -> Print Preview.
C2: Chọn nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ.
b. In văn bản:
C1: chọn File -> Print để mở hộp thoại Print, thiết đặt các tùy chọn, xong chọn Print.
C2: Nhấn Ctrl+P.
C3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ để in toàn bộ văn
Có gì sai thì mong giúp đỡ ak!1. Định dạng kiểu danh sách:
- Chọn phần văn bản cần định dạng danh sách liệt kê.
- Định dạng:
C1: Chọn Format->Bullets and Numbering để mở hộp thoại Bullets and Numbering… Chọn các tùy chọn định dạng rồi chọn Ok.
C2: sử dụng các nút lệnh Bullets, Numbering trên thanh công cụ định dạng
- Bỏ định dạng liệt kê:
Nháy vào nút lệnh tương ứng trên thanh công cụ.
2. Ngắt trang và đánh số trang:
a. Ngắt trang: gồm các bước:
- Đặt con trỏ ở vị trí muốn ngắt trang.
- Vào Insert-> Break-> Page Break trong hộp thoại Break.
- Nháy chuột vào nút OK.
- Ngoài ra ta có thể dùng tổ hộp phím Ctrl+Enter để ngắt trang.
b. Đánh số trang: có thể đánh số trang bằng cách:
- Chọn Insert "Page Numbers…
Position: chọn vị trí của số trang.
Alignment: chọn cách căn lề cho số trang
Show number on first page: hiển thị số trang ở trang đầu tiên.
3. In văn bản:
a. Xem trước khi in:
C1: Chọn File -> Print Preview.
C2: Chọn nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ.
b. In văn bản:
C1: chọn File -> Print để mở hộp thoại Print, thiết đặt các tùy chọn, xong chọn Print.
C2: Nhấn Ctrl+P.
C3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ để in toàn bộ văn
Có gì sai thì mong giúp đỡ ak!
Print Preview: xem trước khi in
Page Break Preview: chế độ xem ngắt trang
Merge and Center: trộn và căn giữa các ô
Portrait: hướng giấy đứng
Landscape: hướng giấy ngang
Font color: màu chữ
Chart Wizard: hộp thoạt biểu đồ
Font: phông chữ
Cảm ơn bn nhiều lắm!!