VNEN GIÚP MÌNH!!!!!!!!!!
Vai trò của hoocmontuyeens yên và tác dụng của chúng
điền bảng 27.1
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
STT | Tuyến nội tiết | Vị trí | Tác dụng (vai trò) |
---|---|---|---|
1 | Tuyến yên | Nằm ở nền sọ | Là tuyến quan trọng nhất tiết các hoocmon kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác. Đồng thời tiết các hoocmon có ảnh hưởng đến sinh trưởng, trao đổi glucôzơ, các chất khoáng, nước và co thắt cơ trơn. |
2 | Tuyến giáp | Nằm dưới sụn giáp, trước khí quản | Có vai trò quan trọng trong chuyển hóa vật chất và năng lượng của cơ thể. |
3 | Tuyến cận giáp | Nằm ngay sau tuyến giáp | Cùng với tuyến giáp có vai trò điều hòa trao đổi canxi và phôtpho trong máu. |
STT | Tên sinh vật | Nơi sống | Kích thước | Di chuyển | Có lợi hay có hại |
1 | Cây mít | Ở cạn | Trung bình | Không | Có ích |
2 | Con voi | Ở cạn | To | Có | Có ích |
3 | Con giun đất | Đất ẩm | Nhỏ | Có | Có ích |
4 | Con cá chép | Nước ngọt | Trung bình | Có | Có ích |
5 | Cây bèo tây | Trên mặt nước | Nhỏ | Không | Có ích |
6 | Con ruồi | Nơi bẩn | Nhỏ | Có | Có hại |
7 | Cây nấm rơm | Rơm mục, nơi ẩm | Nhỏ | Không | Có ích |
Nhận xét : Hình thái, cấu tạo và đời sõng cũng như sự đa dạng của thực vật đế sử dụng hợp lí, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người.
Các nhóm sinh vật | Đặc điểm chung | Vai trò |
---|---|---|
Virut | - Kích thước rất nhỏ (12 - 50 phần triệu milimet). - Chưa có cấu tạo tế bào. chưa phải là dạng cơ thể điển hình. - Kí sinh bắt buộc. |
Khi kí sinh thường gây bệnh cho sinh vật khác. |
Vi khuẩn | - Kích thước nhỏ bé (1 đến vài phần nghìn milimet). - Có cấu tạo tế bào nhưng chưa có nhân hoàn chỉnh. - Sống hoại sinh hoặc kí sinh (trừ một số ít tự dưỡng). |
- Phân hủy chất hữu cơ, được ứng dụng trong nông nghiệp, công nghiệp. - Gây bệnh cho sinh vật khác và ô nhiễm môi trường. |
Nấm | - Cơ thể gồm những sợi không màu, một số ít là đơn bào (nấm men). - Có cơ quan sinh sản là mũ nấm, sinh sản chủ yếu bằng bào tử. - Sống dị dưỡng (kí sinh hoặc hoại sinh). |
- Phân hủy chất hữu cơ thành chất vô cơ. - Dùng làm thuốc, hay chế biến thực phẩm. - Gây bệnh hay gây độc cho sinh vật khác. |
Thực vật | - Cơ thể gồm cơ quan sinh dưỡng (thân, rễ, lá) và cơ quan sinh sản (hoa, quả, hạt). - Sống tự dưỡng (tự tổng hợp chất hữu cơ). - Phần lớn không có khả năng di động. - Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài. |
- Cân bằng khí O2 và CO2, điều hòa khí hậu. - Cung cấp nguồn dinh dưỡng, nơi ở và bảo vệ môi trường sống của các sinh vật khác. |
Động vật | - Cơ thể gồm nhiều cơ quan, hệ cơ quan: vận động, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, tiêu hóa, sinh sản… - Sống dị dưỡng. - Có khả năng di chuyển. - Phản ứng nhanh với các kích thích. |
- Cung cấp nguồn dinh dưỡng, nguồn nguyên liệu dùng vào việc nghiên cứu và hỗ trợ con người. - Gây bệnh hay truyền bệnh cho người. |
b,
Vai trò: quan trọng đối với tự nhiên và con người như: phân hủy xác động vật, thực vật làm sạch môi trường; làm thức ăn cho con người (ví dụ: nấm mộc nhĩ, nấm rơm,...); dùng làm dược liệu (ví dụ: nấm lonh chi, nấm Pencillium...).
Tác hại: Một số loại nấm độc nếu ăn phải sẽ bị ngộ độc, thậm chí tử vong.
Bảng 3. Vai trò của ngành Chân khớp
STT | Tên đại diện có ở địa phương | Có lợi | Có hại | |
---|---|---|---|---|
1 | Lớp giáp xác | Tôm sông | √ | |
Cua đồng | √ | |||
Mọt | √ | |||
2 | Lớp hình nhện | Nhện | √ | |
Ve bò | √ | |||
Cái ghẻ | √ | |||
3 | Lớp sâu bọ | Châu chấu | √ | √ |
Chuồn chuồn | √ | |||
Ve sầu | √ | √ |
- Có lợi:
+ Làm thực phẩm: tôm, cua
+ Thụ phấn cho cây trồng: ong, bướm
+ xuất khẩu: tôm sú,….
- Có hại:
+ Truyền bệnh: ruồi, muỗi
+ Có hại cho giao thông đường thủy: con sun
→ Số lượng loài lớn, mỗi lần sinh sản nhiều, sinh sản nhanh → có vai trò quan trọng.
Mình học vnen nên biết:
Vai trò với môi trường sinh thái | Vai trò với sinh hoạt sản xuất |
Thu nhận khí CO2 và thải ra khí O2 | Cung cấp gỗ để sản xuất đồ gỗ, đồ mĩ nghệ |
Tạo chất hữu cơ, tăng độ phì nhiêu | Là nơi du lịch sinh thái, tham quan cảnh |
Chống xói mòn đất, tạo nguồn nước ngầm | |
Chắn cát, chắn gió, bão, bảo vệ đê biển | |
Là nơi cư trú của động vật |
- Vai trò với môi trường sinh thái:
+Thu nhận khí cacbonic và thải ra khí oxi
+ Tạo chất hữu cơ, tăng độ phì nhiêu cho đất
+Chóng xói mòn đất, tạo nguồn nước ngầm
+Chắt cát, chắt gió bão, bảo vệ đê biển,..
+Là nơi cư trú của động vật.
- Vai trò với sinh hoạt, sản xuất:
+Cung cấp gỗ để sản xuất ra đồ mĩ nghệ, làm nhà, sản xuất giấy,...
+Cung cấp dược liệu quan trọng và dự trữ nhiều nguồn gen quý.
+Là nơi du lịch sinh thái, tham quan thắng cảnh thiên nhiên.