Tính số gam muối NaCl kết tinh khi hạ thấp nhiệt độ 500g dung dịch NaCl ở 25 độ C xuống 18 độ C.Biết độ tan của NaCl ở 25 độ C là 204, ở 18 độ C là 180
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khối lượng NaCl trong 1800 dd 30 %
\(\dfrac{1800.30}{100}\) = 540 g
Khối lượng nước:
1800 - 540 = 1260 g
Khối lượng muối trung hòa trong 1260 g nước ở 200C
\(\dfrac{36.1260}{100}\) \(\approx453,6g\)
Lượng muối kết tinh:
540 - 453,6 = 86,4 g
a)
Ở 50oC,
37 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 137 gam dung dịch
x...gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 411 gam dung dịch
\(\Rightarrow x = \dfrac{411.37}{137} = 111(gam)\)
b)
- Ở 50oC ,
37 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 137 gam dung dịch
a...gam NaCl tan tối đa trong b.....gam nước tạo thành 548 gam dung dịch
\(\Rightarrow a = \dfrac{548.37}{137} = 148(gam)\\ \Rightarrow b = \dfrac{548.100}{137} = 400(gam)\)
- Ở 0oC,
35 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 135 gam dung dịch
c...gam NaCl tan tối đa trong 400 gam nước tạo thành dung dịch bão hòa
\(\Rightarrow c = \dfrac{400.35}{100}= 140(gam)\)
Vậy :
\(m_{NaCl\ kết\ tinh} = a - c = 148 - 140 = 8(gam)\)
\(a,S_{KNO_3\left(20^oC\right)}=\dfrac{60}{190}.100=31,6\left(g\right)\)
\(b,m_{H_2O}=\dfrac{69,9}{39,8+100}.100=50\left(g\right)\\ \rightarrow m_{NaCl\left(tách,ra\right)}=\dfrac{50}{100}.\left(39,8-36\right)=1,9\left(g\right)\)
a) Số gam chất tan có trong 500g dd HCl 3% là:
\(m_{HCl}=\dfrac{500.3}{100}=15\left(g\right)\)
Số gam chất tan có trong 300g dd HCl 10%:
\(m_{HCl}=\dfrac{300.10}{100}=30\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm dd axit mới:
\(C\%_{ddHCl\left(mới\right)}=\dfrac{15+30}{500+300}.100=5,625\%\)
a) - Khối lượng HCl trong 500 gam dung dịch 3% : \(\dfrac{500\cdot3}{100}\)
- Khối lượng HCl trong 300 gam dung dịch 10% : \(\dfrac{300\cdot10}{100}\)
- Tính theo công thức tính nồng độ phần trăm :
\(\dfrac{\left[\left(\dfrac{500\cdot3}{100}\right)+\left(\dfrac{300\cdot10}{100}\right)\right]\cdot100\%}{\left(500+300\right)}=5,625\%\)
b) Khối lượng NaCl trong 1800 gam dung dịch 30%
\(\dfrac{1800\cdot30}{100}=540\left(g\right)\)
Khối lượng nước : 1800 - 540 = 1260 ( g )
Khối lượng muối tan bão hòa trong 1260 gam nước ở 20oC :
\(\dfrac{36\cdot1260}{100}=453,6\left(g\right)\)
Lượng muối kết tinh : 540 - 453,6 = 86,4 ( g )
Bài 1:
a) mNa2SO4(tan cực đại LT)= (15/100) x 50= 7,5 >7
=> dd chưa bão hòa.
b) mNa2SO4=7,5(g)
=> dd đã bão hòa
Bài 2:
=> mddNaCl(bão hòa,25oC)= 36+100=136(g) (= số đề bài)
=> mNaCl(trong dd bão hòa)=S=36(g)
ở 80 độ
660g dd x g
100+108 108g =>x=342,69g
ỏ 25 độ
660g dd y g
100+46 46 g =>y=207,94g
khối lượng kết tinh lại khi hạ nhiệt độ là 342,69g-207,94g=134,75g
a) mdd =15+65=80g
b)
⇒SNa2CO3=\(\dfrac{53}{250}\).100=21,2g
Vậy độ tan của muối Natricacbonat ở 18 độ C là 21,2g
a. mdd = 15+65 = 80 (g)
b. Độ tan của muối Na2CO3 ở 18^oC là : S = (53 x 100)/250 = 21,2 (gam).
ở 25 độ C
204 gam NaCl + 100g H2O => 304 gam dd bão hòa
x gam NaCl + y gam H2O => 500 gam dd bão hòa
=> x= (204.500)/304=335,5 gam => y=164,5 gam
ở 18 độ C
180 gam NaCl tác dụng vs 100g H2O
z gam NaCl tác dụng với 164,5 gam nước
=> z= (164,5.180)/100=296,1
=> KL muối NaCl kết tinh:335,5-296,1=39,4 gam