quan sát biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa và kí hiệu thảm thực vật ở 1 số vùng của Châu Âu dưới đây kết hợp với nội dung SGK , em hãy nêu nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa , từ đó rút ra kết luận về kiểu khí hậu của từng biểu đồ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Trạm A:
+ Nhiệt độ: Mùa đông ấm (7o vào tháng 1), mùa hạ mát (17o vào tháng 7)
+ Lượng mưa: Mưa quanh năm, lượng mưa tương đối lớn, trung bình năm đạt 820mm.
+ Thảm thực vật: Rừng lá rộng
=> Trạm A thuộc kiểu khí hậu ôn đới hải dương
- Trạm B:
+ Nhiệt độ: Mùa đông lạnh (-7o vào tháng 1), mùa hè nóng (20o vào tháng 7)
+ Lượng mưa: tương đối thấp, trung bình năm 443mm, mưa nhiều vào mùa hè
+ Thảm thực vật: Rừng lá kim
=> Trạm B thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa
- Trạm C:
+ Nhiệt độ: mùa đông ấm (10o vào tháng 1), mùa hà nóng (25o vào tháng 7)
+ Lượng mưa: tương đối nhiều, trung bình năm đạt 71mm, mưa nhiều vào thu đông
+ Thảm thực vật: cây bụi lá cứng
=> Trạm C thuộc kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải
- Nhận xét về diễn biến nhiệt độ, lượng mưa trong năm của khí hậu nhiệt đới gió mùa
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 20oc, nhưng thay đổi theo mùa
+ Lượng mưa trung bình năm trên 1.500mm, nhưng thay đổi theo mùa: có một mùa mưa nhiều (từ tháng 5 đến tháng 10), một mùa mưa ít (từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau).
- Sự khác nhau về diễn biến nhiệt độ trong năm ở Hà Nội và ồ Mum-bai +Về nhiệt độ, Hà Nội có mùa đông xuống dưới 18oc, mùa hạ lên tới hơn 30oc, biên độ nhiệt năm cao, đến trên 12oc. Mum-bai có tháng nóng nhất dưới 30oc, tháng mát nhất trên 23oc. Hà Nội có t mùa đông lạnh còn Mum-bai nóng quanh năm.
+ Về lượng mưa, cả hai đều có lượng mưa lớn (Hà Nội: 1.722mm, Mum-bai: 1.784mm) và mưa theo mùa, nhưng lượng mưa phân bố vào mùa đông của Hà Nội lớn hơn Mum-bai.
a) Ba biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu
- Y-an-gun (Mi-an-ma); thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Ê Ri-át (A-rập Xê-út): thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô.
- U-lan Ba-to (Mông Cổ): thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
b) Đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của mỗi vùng
* Y-an-gun (Mi-an-ma):
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm cao trên 25 ° C (không có tháng nào dưới 20 ° C ).
+ Tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 4 (khoảng 32 ° C ), tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 (khoảng 25 ° C ).
+ Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ (khoảng 7 ° C ).
Lượng mưa:
+ Lượng mưa trung bình năm trên 2750 mm.
+ Có sự phân chia thành mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Mùa mưa tập trung vào hạ - thu (từ tháng 5 đến tháng 10), tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 7 (khoảng 570 mm). Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
* Ê Ri-át (A-rập Xê-út):
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 20 ° C , có 3 tháng nhiệt độ dưới 20 ° C .
+ Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 7 (khoảng 37 ° C ), tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 (khoảng 16 ° C ).
+ Biên độ nhiệt trung bình năm lớn (khoảng 21 ° C ).
- Lượng mưa:
+ Lượng mưa trung bình năm 82 mm.
+ Mưa tập trung vào các tháng 1, 2, 3 (mưa vào đông xuân), nhưng lượng mưa rất ít (dưới 50 mm). Tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 2.
+ Mùa khô từ tháng 4 đến tháng 12, ở các tháng 5, 7, 8, 9, 10 không có mưa.
* U-lan Ba-to (Mông cổ):
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm khoảng 10 ° C , có 7 tháng nhiệt độ dưới 15 ° C (từ tháng 10 đến tháng 4), trong đó có 3 tháng nhiệt độ dưới 0 ° C (tháng 12, 1, 2).
+ Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 7 (khoảng 24 ° C ), tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 (khoảng âm 6 ° C ).
+ Biên độ nhiệt trung bình năm lớn khoảng 18 ° C .
- Lượng mưa:
+ Lượng mưa trung bình năm 220 mm.
+ Các tháng mưa nhiều (mùa mưa): tháng 5, 6, 7, 8 (mưa vào mùa hạ), nhưng lượng mưa rất ít (dưới 100 mm). Tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 6.
+ Các tháng mưa ít (mùa khô): từ tháng 9 đến tháng 4, trong đó các tháng 10, 11, 12 không có mưa
- Trạm A:
+ Nhiệt độ:
• Nhiệt độ trung bình tháng I khoảng: -7oC.
• Nhiệt độ trung bình tháng VII khoảng : 18oC
• Biên độ nhiệt năm khoảng : 25oC
• Nhận xét chung về chế độ nhiệt: khá khắc nghiệt.
+ Lượng mưa:
• Các tháng mưa nhiều: 5, 6, 7, 8.
• Các tháng mưa ít: các tháng còn lại.
• Nhận xét chung về chế độ mưa: mưa vào mùa hạ, nhưng lượng mưa không lớn
+ Thuộc kiểu khí hậu: ôn đới lục địa, do mưa vào mùa hạ, 3 tháng mùa đông có nhiệt độ dưới 0oC , biên độ nhiệt năm cao.
- Trạm B:
+ Nhiệt độ:
• Nhiệt độ trung bình tháng I khoảng: 6oC.
• Nhiệt độ trung bình tháng VII khoảng : 20oC
• Biên độ nhiệt năm khoảng : 14oC
• Nhận xét chung về chế độ nhiệt: tương đối gay gắt
+ Lượng mưa:
• Các tháng mưa nhiều: 9, 10, 11, 12
• Các tháng mưa ít: các tháng còn lại.
• Nhận xét chung về chế độ mưa: mưa mùa thu - đông
+ Thuộc kiểu khí hậu: địa trung hải, do mưa vào mùa thu – đông.
- Trạm C:
+ Nhiệt độ:
• Nhiệt độ trung bình tháng I khoảng: 5oC.
• Nhiệt độ trung bình tháng VII khoảng : 158oC
• Biên độ nhiệt năm khoảng : 10oC
• Nhận xét chung về chế độ nhiệt: ôn hòa
+ Lượng mưa:
• Các tháng mưa nhiều: 8, 9, 10, 11, 12, 1, 2, 3
• Các tháng mưa ít: các tháng còn lại.
• Nhận xét chung về chế độ mưa: mưa quanh năm và lượng mưa tương đối lớn
+ Thuộc kiểu khí hậu: ôn đới hải dương, do mưa quanh năm và không có tháng nào nhiệt độ dưới 0oC
- Xếp các kiểu biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa (A, B, C) với các lát cắt thảm thực vật (D, E, F) thành từng cặp sao cho phù hợp: A – D, B – F, C - E
Đường nhiệt độ ít dao động và ở mức trên 25°c nóng quanh năm
_ lượng mưa cả năm khoảng từ 1500 đến 2500mm
_ cột mưa tháng nào cũng trên 170mm; mưa nhìu và tháng nào cũng có mưa
_ sự chênh lệch lượng mưa tháng thấp nhất với tháng cao nhất khoảng 70mm
Nhiệt độ : trên 25 độ C
Lượng mưa : từ 1500mm đến 2500 mm , mưa quanh năm
- Cùng vĩ độ nhưng vùng ven biển của bán đảo Xcan – đi – na – vi có khí hậu ấm áp hơn và mưa nhiều hơn ở Ai – xơ – len là do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương.
- Nhiệt độ tháng giêng ở châu Âu: ấm áp nhất là ven biển Đại Tây Dương nhiệt độ +100C; càng về phía đông càng lạnh dần, giáp U – ran nhiệt độ hạ xuống – 20oC.
- Bốn kiểu khí hậu chính ở châu Âu xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là theo diện tích là: Khí hậu ôn đới lục địa, khí hậu ôn đới hải dương, khí hậu địa trung hải và khí hậu hàn đới
- Đường nhiệt độ: dao động mạnh từ 22oC đến 34oC và có hai lần tăng cao trong năm vào khoảng tháng 3 - 4 và tháng 9-10 (các tháng có Mặt Trời đi qua thiên đỉnh).
- Các cột mưa: chênh lệch nhau từ 0mm đến 250mm giữa các tháng có mưa và các tháng khô hạn, lượng mưa giảm dần về phía hai chí tuyến và số tháng khô hạn cũng tăng lên (từ 3 đến 9 tháng).
Đáp án B
Quan sát biểu đồ ta thấy nhiệt độ tháng 12 của Hà Nội khoảng 18 ° C .
=> Nhận xét B: nhiệt độ tháng 12 của Hà Nội dưới 1 là 15 ° C không đúng
- Trạm A :
+ Nhiệt độ :
. Nhiệt độ trung bình tháng 1 khoảng -7oC
. Nhiệt độ trung bình tháng 7 khoảng 18oC. Biên độ nhiệt năm khoảng 25oC
. Nhận xét chung về chế độ nhiệt : khá khắc nghiệt
+ Lượng mưa :
. Các tháng mưa nhiều : 5, 6, 7, 8
. Các tháng mưa ít : các tháng còn lại
. Nhận xét chung về chế độ mưa : mưa vào mùa hạ nhưng lượng mưa không lớn
+ Thuộc kiểu khí hậu : ôn đới lục địa, do mưa vào mùa hạ, 3 tháng mùa đông có nhiệt độ dưới \(0^0C\), biên độ nhiệt năm cao
- Trạm B :
+ Nhiệt độ :
. Nhiệt độ trung bình tháng 1 khoảng 6oC
. Nhiệt độ trung bình tháng 7 khoảng 20oC
. Biên độ nhiệt năm khoảng 14oC. Nhận xét chung về chế độ nhiệt : tương đối gay gắt
+ Lượng mưa :
. Các tháng mưa nhiều : 9, 10, 11, 12
. Các tháng mưa ít : các tháng còn lại
. Nhận xét chung về chế độ mưa : mưa vào mùa thu - đông
+ Thuộc kiểu khí hậu : địa trung hải, do mưa vào mùa thu - đông
- Trạm C :
+ Nhiệt độ :
. Nhiệt độ trung bình tháng 1 khoảng 5oC
. Nhiệt độ trung bình tháng 7 khoảng 15oC
. Biên độ nhiệt năm khoảng 10oC. Nhận xét chung về chế độ nhiệt : ôn hòa
+ Lượng mưa :
. Các tháng mưa nhiều : 8, 9, 10, 11, 12, 1, 2, 3
. Các tháng mưa ít : các tháng còn lại
. Nhận xét chung về chế độ mưa : mưa quanh năm và lượng mua tương đối lớn
+ Thuộc kiểu khí hậu : ôn đới hải dương, do mưa quanh năm và không có tháng nào nhiệt độ dưới 0oC
lên mạng giải