tìm 2 số biết tổng của chúng là 6 và hiệu là 2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a + b = 66 (1)
GCD(a, b) = 6 (2)
Ta cần tìm hai số tự nhiên a và b sao cho có một số chia hết cho 5. Điều này có nghĩa là một trong hai số a và b phải chia hết cho 5.
Giả sử a chia hết cho 5, ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 5m
b = 6n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
5m + 6n = 66
Để tìm các giá trị của m và n, ta có thể thử từng giá trị của m và tính giá trị tương ứng của n.
Thử m = 1, ta có:
5 + 6n = 66
6n = 61
n ≈ 10.17
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 1 không thỏa mãn.
Thử m = 2, ta có:
10 + 6n = 66
6n = 56
n ≈ 9.33
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 2 không thỏa mãn.
Thử m = 3, ta có:
15 + 6n = 66
6n = 51
n ≈ 8.5
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 3 không thỏa mãn.
Thử m = 4, ta có:
20 + 6n = 66
6n = 46
n ≈ 7.67
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 4 không thỏa mãn.
Thử m = 5, ta có:
25 + 6n = 66
6n = 41
n ≈ 6.83
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 5 không thỏa mãn.
Thử m = 6, ta có:
30 + 6n = 66
6n = 36
n = 6
Với m = 6 và n = 6, ta có:
a = 5m = 5 * 6 = 30
b = 6n = 6 * 6 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 30 và 36.
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a - b = 84 (1)
UCLN(a, b) = 12 (2)
Ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 12m
b = 12n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
12m - 12n = 84
Chia cả hai vế của phương trình cho 12, ta có:
m - n = 7 (3)
Từ (2) và (3), ta có hệ phương trình:
m - n = 7
m + n = 12
Giải hệ phương trình này, ta có:
m = 9
n = 3
Thay m và n vào a và b, ta có:
a = 12m = 12 * 9 = 108
b = 12n = 12 * 3 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 108 và 36.
1) \(a+b=66;UCLN\left(a;b\right)=6\)
\(\Rightarrow6x+6y=66\Rightarrow6\left(x+y\right)=66\Rightarrow x+y=11\)
mà có 1 số chia hết cho 5
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=5\\y=6\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=6.5=30\\b=6.6=36\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 30 và 36 thỏa đề bài
2) \(a-b=66;UCLN\left(a;b\right)=12\left(a>b\right)\)
\(\Rightarrow12x-12y=84\Rightarrow12\left(x-y\right)=84\Rightarrow x-y=7\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=12.3=36\\y=12.4=48\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 48 và 36 thỏa đề bài
\(\text{Phân số bé hơn trong 2 phân số đó là: }\)
\(\left(\frac{5}{6}-\frac{1}{6}\right):2=\frac{1}{3}\)
\(\text{Phân số lớn hơn trong 2 phân số đó là: }\)
\(\frac{5}{6}-\frac{1}{3}=\frac{1}{2}\)
Phân số lớn là:
( 5/6 + 1/6 ) : 2 = 1/2
Phân số bé là:
5/6 - 1/2 = 1/3
Đáp số: phân số lớn : 1/2
phân số bé : 1/3
Tổng 2 số tự nhiên lẻ cho ta biết có 1 số chẵn và 1 số lẻ.
Giữa 2 số tự nhiên 1 chẵn và 1 lẻ thì cố số chẵn số hạn. Mà giữa chúng có 6 số lẻ nên cũng có 6 số chẵn. Vậy giữa chúng có 6+6=12 (số)
Hiệu của chúng là: 12+1 = 13
Số bé là: (585-13) : 2 = 286
Số lớn là: 585 - 286 = 299
Đáp số: 286 và 299
đúng mình cái nhé
Gọi 2 số đó là a và b
Theo bài ra ta có : \(\frac{5\left(a+b\right)}{8}=\left(a-b\right)+16\) và \(\frac{a+b}{2}=\frac{8\left(a-b\right)}{2}=4\left(a-b\right)\)
Giải phương trình trên ta được a=18 và b=14
Vậy 2 số cần tìm là 14 và 18
Ủng hộ mình nhé
a, Số lớn là:
(24 + 6) : 2 = 15
Số bé là:
24 – 15 = 9
Đáp số: 9 và 15
b, Số lớn là:
(60 + 12) : 2 = 36
Số bé là:
60 – 36 = 24
Đáp số: 24 và 36
c, Số lớn là:
(325 + 99) : 2 = 212
Số bé là:
325 – 212 = 113
Đáp số: 113 và 212
a, Số lớn là:
(24 + 6) : 2 = 15
Số bé là:
24 – 15 = 9
Đáp số: 9 và 15
b, Số lớn là:
(60 + 12) : 2 = 36
Số bé là:
60 – 36 = 24
Đáp số: 24 và 36
c, Số lớn là:
(325 + 99) : 2 = 212
Số bé là:
325 – 212 = 113
Đáp số: 113 và 212
số bé là :
( 15 -3 ) : 2=6
số lớn là :
15-6=9
Đ/S:số bé : 6
số lớn:9
Số lớn là :
( 15 + 3 ) : 2 = 9
Số bé là :
15 - 9 = 6
Đáp số : Số lớn : 9 ; số bé : 6
Số bé là
( 9999-1111 ) : 2 =4444
Số lớn là
9999-4444=5555
Đ/s;........
Số bé là
(6-2):2=2
số lớn là
6-2=4