Tính biến thiên entropi của quá trình đun nóng 0,2 mol NaCl từ 10 0 C lên 850 0 C. Biết nhiệt
nóng chảy của NaCl ở 800 0 C là 7,25 kcal/mol; nhiệt dung đẳng áp của NaCl ở nhiệt độ dưới
800 0 C là 12,17 cal/mol; trên 800 0 C là 15,96 cal/mol.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ở 20oC,cứ 100g nước hòa tan được 32g KNO3 để tạo thành dd bão hòa
=> 500g nước hòa tan ta được x(g) KNO3 để tọ thành dd bão hòa
=> x = \(\dfrac{500.32}{100}=160\left(g\right)\)
Vậy khối lượng KNO3 tách khỏi dd là:450 - 160 =290(g)
\(CuO\left(0,2\right)+H2SO4\left(0,2\right)\rightarrow CuSO4\left(0,2\right)+H2O\left(0,2\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH2SO4}=\dfrac{19,6}{20\%}=98\left(g\right)\)
Khối lượng nước trong dd H2SO4 là: 98 - 19,6 = 78,4 (g)
Khối lượng nước sau phản ứng là: 78,4 + 5,6 = 82 (g)
Gọi khối lượng CuSO4 . 5H2O thoát khỏi dd là x.
Khối lượng CuSO4 kết tinh là 0,64x
Khối lượng CuSO4 ban đầu là: 0,2 . 160 = 32 (g)
Khối lượng CuSO4 còn lại là: 32 - 0,64x
Khối lượng nước kết tinh là: 0,63x (g)
Khối lượng nước cònlại là: 82 - 0,36x (g)
Độ tan của CuSO4 ở 100oC là 17,4g nên ta có: \(\dfrac{32-0,64x}{82-0,36x}=\dfrac{17,4}{100}\)
\(\Leftrightarrow x\approx30,71\left(g\right)\)
a)
Ở 50oC,
37 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 137 gam dung dịch
x...gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 411 gam dung dịch
\(\Rightarrow x = \dfrac{411.37}{137} = 111(gam)\)
b)
- Ở 50oC ,
37 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 137 gam dung dịch
a...gam NaCl tan tối đa trong b.....gam nước tạo thành 548 gam dung dịch
\(\Rightarrow a = \dfrac{548.37}{137} = 148(gam)\\ \Rightarrow b = \dfrac{548.100}{137} = 400(gam)\)
- Ở 0oC,
35 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 135 gam dung dịch
c...gam NaCl tan tối đa trong 400 gam nước tạo thành dung dịch bão hòa
\(\Rightarrow c = \dfrac{400.35}{100}= 140(gam)\)
Vậy :
\(m_{NaCl\ kết\ tinh} = a - c = 148 - 140 = 8(gam)\)
Chọn B
n N a = 46 23 = 2 m o l , n C l 2 = 71 71 = 1 m o l , m H 2 O = V . D = 10.1 = 10 k g
Nhiệt tỏa ra khi cho 2 mol Na tác dụng với 1 mol C l 2 là:
Q = 98 , 25.2 = 196 , 5 k c a l
Q = m C T 2 − T 1 = 10.1 T 2 − T 1 = 196 , 5 ⇒ T 2 = T 1 = 19 , 65
T 2 = 19 , 65 + 25 = 44 , 65 ° C
Ở 90 độ C, độ tan của NaCl = 50g
mNaCl = 50/(100+50)*600 = 200(g)
=> mH2O = 600 - 200 = 400 (g)
Ở 0 độ C, độ tan của NaCl = 35g
mNaCl = 35*400/100 = 140 (g)
Vậy mNaCl tách ra khi hạ nhiệt độ từ 90 độ C xuống 0 độ C là:
200 - 140 = 60 (g)
Ở 90\(^0C\) có T= 50 gam nên ta có:
100 gam H2O + 50 gam NaCl-> 150 g ddbh
..........?.................................?..........600gam dd bão hòa
=> mNaCl=\(\dfrac{600.50}{150}=200\left(g\right)\)
=>mH2O=600-200=400 (g)
Ở 10*C có T=35 g nên ta có:
100 g H2O hòa tan được 35 g NaCl
.400gH2O -> ? (g)
=> mNaCl=\(\dfrac{400.35}{100}=140\left(g\right)\)
Vậy khối lượng kết tinh là : 200 -140=60 (gam)