Phát biểu quy tắc cộng, cho ví dụ áp dụng ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Quy tắc: Giả sử ta phải thực hiện hai hành động liên tiếp. Nếu hành động thứ nhất có m kết quả và ứng với mỗi kết quả đó, hành động thứ hai có n kết quả, thì có m.n kết quả của hai hành động liên tiếp ấy.
- Ví dụ:
Một lớp có 3 tổ, mỗi tổ có 6 nam và 4 nữ. Cần chọn từ mỗi tổ một người để thành lập đội thanh niên tình nguyện mùa hè xanh. Hỏi có bao nhiêu cách để lập được một đội?
Giải:
Để lập đội, từ mỗi đội ta chọn một người:
+ Có 10 cách chọn 1 người từ tổ thứ nhất
+ Có 10 cách chọn 1 người từ tổ thứ hai
+ Có 10 cách chọn 1 người từ tổ thứ ba
Từ đó, theo quy tắc nhân ta có:
10. 10. 10 = 1000 (cách chọn)
a, Tìm giá trị phân số của một số cho trước
- Quy tắc: Muốn tìm \(\dfrac{m}{n}\) của b cho trước, ta tính b.\(\dfrac{m}{n}\)
VD: 0,25 của 1 giờ
Đổi 1 giờ= 60 phút
60.0,25=15 phút
b, Tìm một số biết giá trị phân số của nó:
- Quy tắc: Muốn tìm một số biết \(\dfrac{m}{n}\) của số đó, ta lấy a:\(\dfrac{m}{n}\)
VD: \(\dfrac{2}{3}\) của nó bằng 7,2: \(\dfrac{2}{3}=10,8\)
c, Tìm tỉ số của a và b
- Quy tắc: Thương trong phép chia a cho b (b≠0) là tỉ số của a và b
VD: Tỉ số giữa a và b là a:b hoặc \(\dfrac{a}{b}\)
5.Phân số tối giản là phân số không thể rút gọn được nữa. VD : 4/5
4. muốn rút gọn phân số ta lấy cả tử vs mẫu chia cho 1 số nào đó
VD: \(\frac{10}{15}=\frac{10:5}{15:5}=\frac{2}{3}\)
- Khi bỏ ngoặc mà trước ngoặc có dấu (+) thì các số hạng trong ngoặc giữ nguyên
- Khi bỏ ngoặc mà trước ngoặc có dấu (-) thì các số hạng trong ngoặc đổi dấu
(+) => (-)
(-) => (+)
VD : 10 + (6-5) = 10 + 6 - 5
10 - (6-5) = 10 - 6 + 5
1)Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
2)
Muốn chia hai số nguyên, ta chia 2 giá trị tuyệt đối của chúng cho nhau rồi đặt dau theo qui tắc:
(+)+)=(+)
(+)-)=(+)
(-)-)=(+)
(-)+)=(-)
(+: chỉ số nguyên dương)
(-: chỉ số nguyên âm
Muốn chia 2 số nguyên dương
- Trong phép chia có kết quả là số nguyên: ta lấy từng chữ số của số bị chia : cho số chia
( Trong trường hợp một chữ số của sbc không chia được cho số chia thì ta có thể lấy thêm 1, 2, 3.. chữ số thích hợp để có thể thực hiện phép chia )
( Nếu trong khi thực hiện phép chia, nếu sau khi hạ một chữ số nào đó tạo thành một số không chia hết được cho số chia thì ta phải viết 0 sang thương rồi mới được phép hạ tiếp chữ số tiếp theo )
- Trong phép chia có thương là số thập phân: ta chia bình thường như khi chia số nguyên. Nếu dư, ta thêm 0 vào số dư rồi thêm dấu phẩy vào thương, tiếp tục chia cho đến khi chia hết hoặc ở phần thập phân đã có đủ số lượng chữ số yêu cầu
3)Quy tắc dấu ngoặc được phát biểu như sau:
# Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc.
Cụ thể: dấu "+" thành dấu "-" và dấu "-" thành dấu "+".
Ví dụ: a - (b - c + d) = a - b + c - d
# Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "+" đằng trước thì dấu của các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
Ví dụ: a + (b + c - d) = a + b + c - d
Quy tắc chia 2 phân số :muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số ,ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.
\(\frac{2}{3}\div\frac{5}{4}=\frac{2}{3}\times\frac{4}{5}=\frac{8}{15}\)
Quy tắc trừ hai phân số:Muốn trừ phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
\(\frac{2}{3}+\frac{5}{4}=\frac{2}{3}+\frac{-5}{4}=\frac{-7}{12}\)
Hai góc kề bù là hai góc vừa kề vùa bù.
Hình vẽ:
Quy tắc: Nếu hành động H gồm nhiều trường hợp thì số cách thực hiện hành động H bằng tổng số cách thực hiện từng trường hợp ấy.
Ví dụ:
Trên một bàn học có 4 cây bút chì và 3 cây bút mực. Có mấy cách chọn ra một cây bút?
+ Trường hợp chọn bút chì: có 4 cách chọn
+ Trường hợp chọn bút mực: có 3 cách chọn
Vậy theo quy tắc cộng có: 4 + 3 = 7 cách chọn.