Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Phân thức xác định
⇔ x2 – 1 ≠ 0
⇔ (x – 1)(x + 1) ≠ 0
⇔ x – 1 ≠ 0 và x + 1 ≠ 0
⇔ x ≠ ±1
Vậy phân thức xác định với mọi x ≠ ±1
b) Với x ≠ ±1, ta có:
c) + Với x = 2, bạn Thắng tính giá trị biểu thức đúng.
+ Với x = -1, phân thức không xác định nên không thể tính giá trị biểu thức nên bạn Thắng tính sai.
+ Để tính giá trị của phân thức bằng cách tính giá trị của phân thức rút gọn, ta phải đảm bảo giá trị của biến thỏa mãn điều kiện xác định.
a. \(x\ne5\) là ĐKXĐ của biểu thức P
b. P =\(\dfrac{\left(x-5\right)^2}{x-5}\)=\(x-5\)
c. P = -1 <=> x-5 =-1 <=> x=4
a) ĐKXĐ: \(x\ne-2\)
b) Ta có: \(\dfrac{2x^2-4x+8}{x^3+8}\)
\(=\dfrac{2\left(x^2-2x+4\right)}{\left(x+2\right)\left(x^2-2x+4\right)}\)
\(=\dfrac{2}{x+2}\)
c) Vì x=2 thỏa mãn ĐKXĐ
nên Thay x=2 vào biểu thức \(\dfrac{2}{x+2}\), ta được:
\(\dfrac{2}{2+2}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\)
Vậy: Khi x=2 thì giá trị của biểu thức là \(\dfrac{1}{2}\)
d) Để \(\dfrac{2}{x+2}=2\) thì x+2=1
hay x=-1(nhận)
Vậy: Để \(\dfrac{2}{x+2}=2\) thì x=-1
a) Phân thức xác định
⇔ x + 2 ≠ 0
⇔ x ≠ -2
Vậy điều kiện xác định của phân thức là x ≠ -2.
c) A = 1 ⇔ x + 2 = 1 ⇔ x = -1 ≠ -2 (Thỏa mãn điều kiện)
Vậy với x = -1 thì A = 1.
d) A = 0 ⇔ x + 2 = 0 ⇔ x = -2 (Không thỏa mãn điều kiện)
Vậy không có giá trị nào của x để A = 0.
a: \(A=\dfrac{3\left(1-2x\right)}{2x\left(x^2+1\right)-\left(x^2+1\right)}\)
\(=\dfrac{-3\left(2x-1\right)}{\left(x^2+1\right)\left(2x-1\right)}=\dfrac{-3}{x^2+1}\)
b: Khi x=3 thì \(A=\dfrac{-3}{3^2+1}=-\dfrac{3}{10}\)
c: x^2+1>=0
=>3/x^2+1>=0
=>-3/x^2+1<=0
=>A<=0(ĐPCM)
a) x ≠ -5.
b) Ta có P = ( x + 5 ) 2 x + 5 = x + 5
c) Ta có P = 1 Û x = -4 (TMĐK)
d) Ta có P = 0 Û x = -5 (loại). Do vậy x ∈ ∅ .
a) ĐKXĐ:
\(x^2-1\ne0\Leftrightarrow x\ne\pm1\)
b) \(A=\dfrac{x^2-2x+1}{x^2-1}\)
\(A=\dfrac{x^2-2\cdot x\cdot1+1^2}{x^2-1^2}\)
\(A=\dfrac{\left(x-1\right)^2}{\left(x+1\right)\left(x-1\right)}\)
\(A=\dfrac{x-1}{x+1}\)
c) Thay x = 3 vào A ta có:
\(A=\dfrac{3-1}{3+1}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\)
a) ĐKXĐ:
\(9x^2-y^2\ne0\Leftrightarrow\left(3x\right)^2-y^2\ne0\Leftrightarrow\left(3x-y\right)\left(3x+y\right)\ne0\)
\(\Leftrightarrow3x\ne\pm y\)
b) \(B=\dfrac{6x-2y}{9x^2-y^2}\)
\(B=\dfrac{2\cdot3x-2y}{\left(3x\right)^2-y^2}\)
\(B=\dfrac{2\left(3x-y\right)}{\left(3x+y\right)\left(3x-y\right)}\)
\(B=\dfrac{2}{3x+y}\)
Thay x = 1 và \(y=\dfrac{1}{2}\) và B ta có:
\(B=\dfrac{2}{3\cdot1+\dfrac{1}{2}}=\dfrac{2}{3+\dfrac{1}{2}}=\dfrac{2}{\dfrac{7}{2}}=\dfrac{4}{7}\)
Câu 4: Không có nghĩa khi x-3=0
=>x=3
Câu 5:
\(A=\dfrac{x-3}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}=\dfrac{1}{x+3}\)
Bài 1 :
\(\left(x-2\right)^2-\left(x-3^2\right)=\left(x-2\right)^2-\left(x-9\right)\)
\(=x^2-4x+4-x+9=x^2-5x+13\)
Bài 2 :
a, \(P=\frac{1-4x^2}{4x^2-4x+1}=\frac{\left(1-2x\right)\left(2x+1\right)}{\left(2x-1\right)^2}\)
\(=\frac{-\left(2x-1\right)\left(2x+1\right)}{\left(2x-1\right)^2}=\frac{-\left(2x+1\right)}{2x-1}=\frac{-2x-1}{2x-1}\)
b, Thay x = -4 ta được :
\(\frac{-2.\left(-4\right)-1}{2.\left(-4\right)-1}=\frac{8-1}{-8-1}=-\frac{7}{9}\)
\(P\left(x\right)=\dfrac{3y-2-3xy+2x}{1-3x-x^3+3x^2}\)
\(P\left(x\right)=\dfrac{\left(3y-3xy\right)-\left(2-2x\right)}{\left(1-x^3\right)-\left(3x-3x^2\right)}\)
\(P\left(x\right)=\dfrac{3y\left(1-x\right)-2\left(1-x\right)}{\left(1-x\right)\left(1+x+x^2\right)-3x\left(1-x\right)}\)
\(P\left(x\right)=\dfrac{\left(3y-2\right)\left(1-x\right)}{\left(1-x\right)\left(1+x+x^2-3x\right)}\)
\(P\left(x\right)=\dfrac{3y-2}{1-2x+x^2}\)
\(P\left(x\right)=\dfrac{3y-2}{\left(1-x\right)^2}\)
\(\dfrac{3y-2}{\left(1-x\right)_{ }^2}\)