K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

CHƯƠNG I. CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ***** BIẾT *****=Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:A. CO2, \  B. Na2O. \ C. SO2,  \D. P2O5=Câu 2: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit làA. K2O. \ B. CuO.\  C. P2O5. \ D. CaO.= Câu 3: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:A. K2O.\  B. CuO.  \ C. CO. \ D. SO2.Câu 4:Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:A. CaO. \ B. BaO. \\ C. Na2O. \\ D. SO3.= Câu 5: Chất...
Đọc tiếp

CHƯƠNG I. CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ

***** BIẾT *****

=Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

A. CO2, \  B. Na2O. \ C. SO2,  \D. P2O5

=Câu 2: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là

A. K2O. \ B. CuO.\  C. P2O5. \ D. CaO.

= Câu 3: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

A. K2O.\  B. CuO.  \ C. CO. \ D. SO2.

Câu 4:Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:

A. CaO. \ B. BaO. \\ C. Na2O. \\ D. SO3.

= Câu 5: Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?

A. CO2 \\ B. O2 \\ C. N2 \\ D. SO2.

Câu 6. Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit:

A. CO2; SO2; P2O5; Fe2O3. B. Fe2O3; SO2; SO3; MgO.

C. P2O5; CO2; Al2O3 ; SO3. D. P2O5 ; CO2; CuO; SO3.

- Câu 7. Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:

A. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2.

B. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH.

C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2.

D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2.

-Câu 8. Dãy các bazơ làm phenolphtalein hoá đỏ:

A. NaOH; Ca(OH)2; Zn(OH)2; Mg(OH)2.

B. NaOH; Ca(OH)2; KOH; LiOH.

C. LiOH; Ba(OH)2; KOH; Al(OH)3.

D. LiOH; Ba(OH)2; Ca(OH)2; Fe(OH)3.

Câu 9. Dung dịch KOH không có tính chất hoá học nào sau đây?

A. L àm quỳ tím hoá xanh.

B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.

C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước.

Câu 10. Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:

A. HCl, HNO3. ---- B. NaCl, KNO3.

C. NaOH, Ba(OH)2 .   ---- D. Nước cất, nước muối.

Câu 11. Cho phương trình phản ứng: Na2CO3+ 2HCl 2 NaCl + X +H2O. X là:

A. CO. -- -B. CO2. --- C. H2. --- D. Cl2.

Câu 12. Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong 1 dung dịch (phản ứng với nhau)?

A. NaOH, MgSO4.---  B. KCl, Na2SO4.

C. CaCl2, NaNO3. --- D. ZnSO4, H2SO4.

Câu 13. Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ phản ứng của cặp chất:

A.Na2SO4+CuCl2.   ---- B. K2SO3+ HCl.

C. Na2SO3+NaCl. ---D. K2SO4 + HCl.

Câu 14. Muối đồng (II) sunfat (CuSO4) có thể phản ứng với dãy chất:

A. NaOH. --- B. H2SO4.---- C. Ag. ---  D. NaCl

Câu 15. Dãy chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao:

A. BaSO3, BaCl2, KOH, Na2SO4.---- B.AgNO3, Na2CO3, KCl, BaSO4.

C. CaCO3, Zn(OH)2, KNO3, KMnO4. ----- D. Fe(OH)3, Na2SO4, BaSO4, KCl.

Câu 16: Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:

A. MgO, Ba(OH)2, CaSO4, HCl.---  B. MgO, CaO, CuO, FeO.

C. SO2, CO2, NaOH, CaSO4.----  D. CaO, Ba(OH)2, MgSO4, BaO.

Câu 17. Dung dịch NaOH phản ứng được với kim loại:

A. Mg. - B. Al. - C. Fe. - D. Cu.

***** HIỂU *****

Câu 18. Sục 2,24 lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa:

A. NaHCO3.---  B. Na2CO3.

C. Na2CO3 và NaOH. -- D. NaHCO3 và NaOH

0
23 tháng 3 2022

Gọi CTHH là \(C_xH_yCl_z\)

\(V=112cm^2=0,112l\Rightarrow n_{CO_2}=0,005mol\Rightarrow n_C=0,005mol\)

\(n_{H_2O}=\dfrac{0,09}{18}=0,005mol\Rightarrow n_H=0,01mol\)

\(n_{AgCl}=\dfrac{1,435}{143,5}=0,01mol\Rightarrow n_{Cl}=0,01mol\)

\(x:y:z=n_C:n_H:n_{Cl}=0,005:0,01:0,01=1:2:2\)

\(\Rightarrow\)CTĐGN: \((CH_2Cl_2)_n\)

Mà \(M=21,35\cdot4=85đvC\)

\(\Rightarrow\left(12+2+2\cdot35,5\right)\cdot n=85\)

\(\Rightarrow n=1\)

Vậy CTPT tìm được là \(CH_2Cl_2\)

Gọi CTĐGN của A là \(C_xH_y\)

\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\Rightarrow m_C=0,2\cdot12=2,4g\)

\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3mol\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=0,6mol\Rightarrow m_H=0,6g\)

\(\Rightarrow x:y=n_C:n_H=0,2:0,6=1:3\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=3\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow CTĐGN\) là \(CH_3\)

Gọi CTHH cần tìm là \(\left(CH_3\right)_n\)

Theo bài: \(M_A=15\cdot2=30g\)\(\Rightarrow15n=30\Rightarrow n=2\)

Vậy A cần tìm có CTHH là \(C_2H_6\)

8 tháng 6 2017

Đáp án A

X có CT là C2H5NH3H CO3 : 0,02 mol

X + NaOH → muôí vô cơ là Na2CO3 : 0,02 mol ( bảo toàn CO3) → m =2,12 g

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\\n_O=2n_{O_2}=2\cdot\dfrac{1,6}{32}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Xét tỉ lệ \(n_{Cu}:n_O=0,1;0,1=1:1\)

\(\Rightarrow\) CTHH của hợp chất là CuO  (Đồng II oxit)

27 tháng 1 2022

help

me

27 tháng 1 2022

\(n_{\text{khí}}=\frac{11,2}{22,4}=0,5mol\)

Đặt \(\hept{\begin{cases}x\left(mol\right)=n_C\\y\left(mol\right)=n_S\end{cases}}\)

\(\rightarrow12x+32y=10\left(1\right)\)

PTHH: \(C+O_2\rightarrow^{t^o}CO_2\)

\(S+O_2\rightarrow^{t^o}SO_2\)

Từ phương trình \(\hept{\begin{cases}n_{CO_2}=n_C=x\left(mol\right)\\n_{SO_2}=n_S=y\left(mol\right)\end{cases}}\)

\(\rightarrow x+y=0,5\left(2\right)\)

Từ (1) và (2) \(\rightarrow\hept{\begin{cases}x=0,3\\y=0,2\end{cases}}\)

\(\rightarrow m_C=12.0,3=3,6g\)

\(\rightarrow m_S=32.0,2=6,4g\)