Ai có đề kiểm tra lịch sử học kì I ko, cho mình tham khảo chút.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A. Phần trắc nghiệm: (3đ)
Chọn phần trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau rồi khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng phần kiên thức mà em vừa xác định.
1. Trong các nước Đông Nam Á, nước nào là “vùng đệm” tranh chấp của Anh và Pháp?
A. Việt Nam. B. Cao miên.
C. Ai Lao. D. Xiêm.
2. Tính chất của Cách mạng Nga 1905-1907 là:
A. là cuộc cách mạng tư sản.
B. là cuộc cách mạng dân chủ tư sản.
C. là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. là cuộc cách mạng vô sản.
3. Các con số phản ánh đúng về hệ thống thuộc địa của Anh đến năm 1914 là
A. 20 triệu km2, dân số 300 triệu người, bằng 1/5 diện tích và 1/5 dân số thế giới
B. 25 triệu km2, dân số 300 triệu người, bằng 1/4 diện tích và 1/5 dân số thế giới
C. 28 triệu km2, dân số 300 triệu người, bằng 1/4 diện tích và 1/4 dân số thế giới
D. 33 triệu km2, dân số 400 triệu người, bằng 1/4 diện tích và 1/4 dân số thế giới
4. Sự kiện nào sau đây đã đánh dấu sự ra đời của Quốc tế thứ hai?
A. Kỷ niệm 100 năm ngày nhân dân Pháp phá ngục Ba-xti.
B. Công nhân Anh và đại biểu của công nhân nhiều nước tham gia mít tinh ở Luân Đôn
C. Gần 40 vạn công nhân biểu tình ở Si-ca-gô.
D. Nga Hoàng đẩy nhân dân vào cuộc chiến tranh Nga – Nhật.
5. Quá trình tập chung sản xuất ở Đức diễn ra mạnh mẽ trong các ngành
A. luyện kim, than đá, điện, hóa chất. B. công nghiệp nhẹ.
C. khai mỏ, luyện kim, giao thông vận tải. D. tài chính, ngân hàng.
6. Học thuyết nào sau đây được coi là cuộc cách mạng trong lịch sử tư tưởng của loài người?
A. Học thuyết Chủ nghĩa xã hội khoa học.
B. Kinh tế-chính trị học tư sản.
C. Chủ nghĩa xã hội không tưởng.
D. Cả A, B, C là sai.
B. Phần tự luận: (7đ)
Câu 1: Trình bày quá trình xâm lược của chủ nhĩa thực dân ở các nước Đông Nam Á? (2đ)
Câu 2: Tại sao nói Mĩ là xứ sở của các ông “vua công nghiệp”? (2đ)
Câu 3: Tại sao nói thế kỷ XIX là thế kỷ của sắt, máy móc và động cơ hơi nước? (3đ)
À tổng hợp mấy bài viết hay trên mạng để mình tham khảo đưa vào bài văn của mình thôi
Tham khảo nha !
I. Trắc nghiệm 3 điểm
Câu 1 (1 điểm): Chọn câu trả lời đúng cho những câu hỏi sau :
1. Cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân ta chống phong kiến phương Bắc?
A. Khởi nghĩa Bà Triệu . B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. C. Khởi nghĩa Lý Bí.
2. Khởi nghĩa Bà Triệu bùng nổ năm:
A. Năm 240 B. Năm 248 C. Năm 111 TCN D. Năm 179 TCN
Câu 2 (2 điểm): Cho các từ, cụm từ sau: ( Trưng Vương, Xá thuế, Trưng Trắc, Lao dịch nặng nề, Chính quyền, Có công, Các huyện, Mê Linh).
Hãy điền các từ, cụm từ trên vào chỗ chấm(…) ở dưới cho phù hợp:
Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ,…(1)…..được suy tôn lên làm vua, lấy hiệu là….(2)…, đóng đô ở….(3).… và phong chức tước cho những người ……(4)….., lập lại……(5)…..Các lạc tướng được giữ quyền cai quản …….(6)……..Trưng Vương…….(7).…cho dân hai năm. Luật pháp hà khắc và các thứ…….(8)……..của chính quyền đô hộ bị bãi bỏ.
II. Tự luận 7 điểm
Câu 1 (3 điểm): Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40).
Câu 2 (3 điểm): Nêu những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỷ
I - VI. Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói của tổ tiên?
Tham khảo:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm):
Đọc kĩ câu hỏi và chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1: Những việc làm của người Giéc-man khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc Rô-ma đã tác động đến sự hình thành xã hội phong kiến châu Âu:
A. Thành lập các vương quốc mới
B. Các thủ lĩnh quân sự và quan lại của người Giéc-man được ban cấp nhiều ruộng đất trở thành lãnh chúa, những kẻ có thế lực trong xã hội.
C. Tiêu diệt nhà nước Rô-ma
D. Phong các tước vị cho quí tộc Giéc-man
Câu 2: Lãnh chúa phong kiến được hình thành từ những tầng lớp nào?
A. Chủ nô Rô-ma
B. Quí tộc Rô-ma
C. Tướng lĩnh và quí tộc người Giéc-man.
D. Nông dân công xã
Câu 3: Nông nô ở châu Âu được hình thành chủ yếu từ tầng lớp nào?
A. Tướng lĩnh quân sự bị thất bại trong chiến tranh.
B. Nông dân
C. Nô lệ
D. Nô lệ và nông dân
Câu 4: Vì sao nói: “thành thị là hình ảnh tương phản với lãnh địa”? Em cho biết ý kiến nào dưới đây đúng và đủ nhất:
A. Trong lãnh địa, kinh tế mang tính chất “tự cung tự cấp”; còn trong thành thị đã có sự buôn bán, trao đổi sản phẩm.
B. Lãnh địa phong kiến là của lãnh chúa phong kiến.
C. Trong lãnh địa, lãnh chúa chỉ sống và ăn chơi trên sức lao động của nông nô; còn trong thành thị trung đại, thợ thủ công và thương nhân phải lao động sản xuất.
D. Thành thị là nơi buôn bán.
Câu 5: Xã hội phong kiến châu Âu hình thành dựa trên cơ sở của giai cấp nào
A. Tăng lữ quí tộc và nông dân.
B. Lãnh chúa phong kiến và nông nô.
C. Chủ nô và nô lệ.
D. Địa chủ và nông dân.
Câu 6: Vì sao dẫn đến sự xuất hiện thành thị ở châu Âu thời trung đại?
A. Nghề thủ công phát triển cần phải trao đổi, mua bán.
B. Sự ngăn cản giao lưu của các lãnh địa.
C. Sản xuất bị đình đốn.
D. Các lãnh chúa cho thành lập các thành thị.
Câu 7: Người có công đánh dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước, lên ngôi Hoàng đế
A. Ngô Quyền
B. Lê Hoàn
C. Đinh Bộ Lĩnh
D. Ngô Xương Văn
Câu 8: Đơn vị hành chính thời Tiền Lê được chia làm:
A. 8 lộ.
B.10 lộ;
C. 12 lộ;
D. 24 lộ.
Câu 9: Năm 1075, Lý Thường kiệt chỉ huy đánh chiếm căn cứ nào của đất Tống?
A. thành Ung Châu, Châu Khâm
B. thành Châu Khâm, Châu Liêm
C. thành Ung Châu
D. thành Ung Châu, Châu Khâm, Châu Liêm
Câu 10: Văn Miếu được xây dựng ở Thăng Long vào năm nào? Để thờ ai?
A. Năm 1075 thờ Chu Văn An.
B. Năm 1010 thờ Lý Công Uẩn.
C. Năm 1070 thờ Khổng Tử.
D. Năm 1072 thờ Mạnh Tử.
Câu 11: Nhà Lý được thành lập vào thời gian nào?
A. 1008
C. 1009
B. 1010
D. 1005
Câu 12: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
Năm 1353, một tộc trưởng người Lào tên là Pha Ngừm đã tập hợp và thống nhất các bộ lạc, lập nước riêng gọi là............................(nghĩa là............................)
A. Lan-xang/ Triệu voi.
B. Xiêm/ Sukhothay.
C. Ăng-co/ Cam-pu-chia.
D. Pa-gan/ Myanmar.
B. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành thành thị trung đại? Nền kinh tế trong các thành thị có điểm gì khác với nền kinh tế lãnh địa?
Câu 2: (3 điểm) Nhà Tống có âm mưu xâm lược nước ta như thế nào? Em có nhận xét gì về cách kết thúc cuộc kháng chiến của Lý Thường Kiệt?
Câu 3: (2 điểm) Trình bày tình hình giáo dục và văn hóa thời Lý?
Chúc bạn học tốt!
trường tớ thì kiểm tra địa như văn ý "em hãy viết một lá thư cho ng bn về cuộc sống ở đới lạnh(ví dụ nhà em chuyển tới Bắc Cực sinh sống":)))
Câu 1. Nhiệt độ của nước đang sôi:
A. 0oC B. 100oC C. 32oC D. 212oC
Câu 2. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều, cách sắp xếp nào sau đây là đúng:
A. Rắn, lỏng, khí B. Lỏng, khí, rắn C. Khí, lỏng, rắn D. Rắn, khí, lỏng
Câu 3. Khi đặt đường ray xe lửa người ta phải để một khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa hai thanh ray vì:
A. Không thể hàn hai thanh ray được. B. Để lắp các thanh ray dễ dàng hơn
C. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray có thể dài ra. D. Vì chiều dài thanh ray không đổi.
Câu 4. Khi đun nóng một lượng chất lỏng thì:
A. Thể tích tăng. B. Thể tích giảm.
C. Thể tích không thay đổi. D. Khối lượng riêng giảm.
Câu 5. Khi nói về sự giãn nở vì nhiệt của các chất,câu kết luận không đúng:
A. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
B. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
C. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Câu 6. Hệ thống ròng rọc như hình 1 có tác dụng:
A. đổi phương của lực kéo. B. thay đổi trọng lượng của vật.
C. tăng độ lớn của lực kéo. D. thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực kéo
Câu 7. (2đ) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm:
a. Ròng rọc..................là ròng rọc chỉ ..............một trục cố định. Dùng ròng rọc ...............để đưa một vật lên cao chỉ có tác dụng thay đổi ............của lực.
b. Ròng rọc ...........là ròng rọc mà khi ta kéo dây thì không những ròng rọc quay mà còn...................cùng với vật. Dùng ròng rọc ...............để đưa một vật lên cao, ta được lợi .............về lực.
II. TỰ LUẬN: (5điểm)
Câu 1. (1,5đ) Giải thích vì sao các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng?
Câu 2. (2,5đ)
a. Em hãy nêu cấu tạo của nhiệt kế dùng chất lỏng?
b. Nêu ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế?
Câu 3. (1,0đ) Khi đun nóng một học sinh đã theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian và thu được kết quả sau:
- Từ phút 0 đến phút thứ 2 nhiệt độ của nước tăng từ 20oC đến 25oC
- Đến phút thứ 5 nhiệt độ của nước là 31oC
- Đến phút thứ 10 nhiệt độ của nước là 40oC
- Đến phút thứ 12 nhiệt độ của nước là 45oC
Hãy lập bảng theo dõi nhiệt độ của nước theo thời gian?
Họ và tên :................................. KIỂM TRA HỌC KỲ II
Lớp: 6.... MÔN: VẬT LÝ 6 (Thời gian 45 phút)
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Câu 1: Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực?
A. Ròng rọc cố định B. Ròng rọc động C. Mặt phẳng nghiêng D. Đòn bẩy
Câu 2: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí B. Rắn, khí, lỏng C. Khí, lỏng rắn D. Khí, rắn, lỏng
Câu 3: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
A. Khối lượng của chất lỏng tăng B. Trọng lượng của chất lỏng tăng.
C. Thể tích của chất lỏng tăng D. Cả khối lượng trọng lượng và thể tích đều tăng
Câu 4: Trường hợp nào dưới đây, không xảy ra sự nóng chảy?
A. Bỏ một cục nước đá vào nước B. Đốt một ngọn nến
C. Đốt một ngọn đèn dầu D. Đúc một cái chuông đồng
Câu 5: Trong quá trình tìm hiểu một hiện tượng vật lý, người ta phải thực hiện các hoạt động nào sau đây:
a) Rút ra kết luận
b) Đưa ra dự đoán và tính chất của hiện tượng
c) Quan sát hiện tượng
d) Dùng thí nghiệm để kiểm tra dự đoán .
Trong việc tìm hiểu tốc độ bay hơi của chất lỏng, người ta đã thực hiện các hoạt động trên theo thứ tự nào dưới đây?
A. b, c, d, a B. d, c, b, a C. c, b, d, a . D. c, a, d, b
Câu 6: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra đối với khối lượng riêng của một chất lỏng khi đun nóng một lượng chất lỏng này trong một bình thủy tinh?
A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm
C. Khối lượng riêng của chất lỏng không thay đổi D. Khối lượng riêng của chất lỏng thoạt đầu giảm rồi sau đó mới tăng.
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (1,5 đ) Hãy so sánh về sự dãn nở vì nhiệt của các chất Rắn, lỏng, khí?
Câu 2: (2đ) Để đo nhiệt độ người ta dùng dụng cụ gì? Dụng cụ này hoạt động dựa trên nguyên tắc nào? Nhiệt kế y tế có đặc điểm gì? Tại sao phải làm như vậy?
Câu 3: (1,5 đ). Thế nào là sự nóng chảy và sự đông đặc? Nhiệt độ nóng chảy là gì?
Câu 4: (2 đ) Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào một cốc thuỷ tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau:
Thời gian(phút) | 0 | 3 | 6 | 8 | 10 | 12 | 14 | 16 |
Nhiệt độ (oC) | -6 | -3 | 0 | 0 | 0 | 3 | 6 | 9 |
a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
b. Hãy mô tả sự thay đổi nhiệt độ và thể của chất đó khi nóng chảy?
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
A | C | C | C | A | B |
TỰ LUẬN:
Câu 1: (1,5 đ)
- Giống nhau: Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi (0,5đ)
- Khác nhau: Các chất rắn, lỏng khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau (0,25đ)
Các chất khí nhác nhau nở vì nhiệt giống nhau (0,25đ)
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn (0,5đ)
Câu 2:
- Dùng nhiệt kế (0,5đ)
- Dựa trên hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng (0,5đ)
- Ở bầu nhiệt kế (chỗ ống quản) có một chỗ bị thắt lại. Ngăn không cho thủy ngân tụt xuống bầu khi lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể (1 đ)
Câu 3:
- Sự chuyển một chất từ thể Rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy (0,5đ)
- Sự chuyển một chất từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc (0,5đ)
- Mỗi chất đều nóng chảy ở một nhiệt độ nhất định, nhiệt độ ấy gọi là Nhiệt độ nóng chảy (0,5đ)
Câu 4: a) (1 đ)
b) (1 đ) Từ phút 0 đến phút thứ 3: Nhiệt độ của nước tăng từ -6oC đến -3oC. Nước đang ở thể rắn
- Từ phút 6 đến phút thứ 10: Nhiệt độ của nước ở 0oC. Nước đang ở thể rắn và lỏng.
- Từ phút 12 đến phút thứ 16: Nhiệt độ của nước tăng từ 3oC đến 9oC. Nước đang ở thể lỏng.
Chặng phải bạn ko có sao??
Là sao, mình ko hiểu???