K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 1 2017

· Jane Williams is getting married in July. Her parents are planning the wedding. They 1_____have decided_____(decide) which relatives and friends they want to invite, but they 2______haven’t sent______(not send) the invitations. They 3_____have spoken____(speak) to the priest and Jane's dad 4____hasn't found_____(find) a hotel for the party. Jane's mum 5____has made____(make) the cake but she 6_____hasn’t chosen______(not choose) the flowers yet. They 7_____haven’t bought_____(not buy) Jane and her boyfriend a present yet.

1: still

2: already

3: yet

20 tháng 8 2023

1. still

2. already

3. yet

 
25 tháng 11 2023

1 My eyes are sore. I have been playing computer games for too long!

(Mắt tôi bị đau. Tôi đã chơi game trên máy tính quá lâu rồi!)

2 We have been saving for weeks so that we can pay for our next holiday.

(Chúng tôi đã tiết kiệm trong nhiều tuần để có thể trả tiền cho kỳ nghỉ tới.)

3 I'm so happy you phoned. I have been worrying about you all day

(Tôi rất vui vì bạn đã gọi điện. Tôi đã lo lắng về bạn cả ngày)

4 I love the new sitcom on BBC1. Have you been watching it?

(Tôi thích bộ phim sitcom mới trên BBC1. Bạn có đang xem nó không?)

5 She recently bought a new bike, but she hasn't been using it much.

(Gần đây cô ấy đã mua một chiếc xe đạp mới, nhưng cô ấy không sử dụng nó nhiều.)

6 Maybe her phone is broken. She hasn't been answering my calls.

(Có thể điện thoại của cô ấy bị hỏng. Cô ấy đã không trả lời các cuộc gọi của tôi.)

7 My hands are cold because we have been making a snowman.

(Tay tôi lạnh cóng vì chúng tôi đã nặn người tuyết.)

8 I hope they enjoy the food. I have been cooking for hours!

(Tôi hy vọng họ thích đồ ăn. Tôi đã nấu ăn hàng giờ rồi!)

25 tháng 11 2023

1 It started snowing just a short time ago.

(Trời bắt đầu có tuyết cách đây không lâu.)

It has not been snowing for very long.

(Đã lâu không có tuyết rơi.)

2 I put these jeans on yesterday afternoon, and I haven't taken them off yet!

(Tôi đã mặc chiếc quần jean này vào chiều hôm qua, và tôi vẫn chưa cởi ra!)

have been wearing these jeans since yesterday afternoon!

(Tôi đã mặc những chiếc quần jean này từ chiều hôm qua!)

3 I started feeling unwell two days ago.

(Tôi bắt đầu cảm thấy không khỏe hai ngày trước.)

have not been feeling well for two days.

(Tôi đã không được khỏe trong hai ngày.)

4 She sat down in the sun three hours ago, and she hasn't moved.

(Cô ấy đã ngồi dưới nắng ba giờ trước, và cô ấy vẫn chưa di chuyển.)

She has been sitting in the sun for three hours now.

(Cô ấy đã ngồi dưới nắng suốt ba tiếng đồng hồ rồi.)

5 I began this book nearly a year ago, and I haven't finished it yet.

(Tôi bắt đầu cuốn sách này cách đây gần một năm, và tôi vẫn chưa hoàn thành nó.)

have been reading this book for nearly a year.

(Tôi đã đọc cuốn sách này được gần một năm.)

6 We moved to Scotland three years ago.

(Chúng tôi chuyển đến Scotland ba năm trước.)

We have been living in Scotland for three years now.

(Chúng tôi đã sống ở Scotland được ba năm rồi.)

Read the passage below and choose one correct answer for each question.       In Britain, wedding invitations go out about six weeks before the wedding day. The guests reply as soon as possible to say if they can come or not. Choosing a present for the couple can be difficult. People don’t take their present for the wedding. They send them to the woman’s house before the wedding day. Most weddings take place before lunch or in the early afternoon. Many people like to get married in church....
Đọc tiếp

Read the passage below and choose one correct answer for each question.

 

      In Britain, wedding invitations go out about six weeks before the wedding day. The guests reply as soon as possible to say if they can come or not. Choosing a present for the couple can be difficult. People don’t take their present for the wedding. They send them to the woman’s house before the wedding day. Most weddings take place before lunch or in the early afternoon. Many people like to get married in church. The bride often wears a long white dress. Guests wear their best clothes and most of the women wear hats. In the church, the bride’s family sits on the left and the groom’s one sits on the right. Married people wear their wedding rings on the third finger of the left hand. Most married women wear wedding rings, but married men often do not.

According the passage, which of the following is NOT true?

A. Invitations are sent out some weeks before the wedding day.

B. People who accept the invitations have to send their presents to the couple.

C. It is not easy to choose a present for the couple.

D. Married people wear their wedding rings on the third finger of the right hand.

1
19 tháng 8 2019

Đáp án là D.

Read the passage below and choose one correct answer for each question.      In Britain, wedding invitations go out about six weeks before the wedding day. The guests reply as soon as possible to say if they can come or not. Choosing a present for the couple can be difficult. People don’t take their present for the wedding. They send them to the woman’s house before the wedding day. Most weddings take place before lunch or in the early afternoon. Many people like to get married in church....
Đọc tiếp

Read the passage below and choose one correct answer for each question.

      In Britain, wedding invitations go out about six weeks before the wedding day. The guests reply as soon as possible to say if they can come or not. Choosing a present for the couple can be difficult. People don’t take their present for the wedding. They send them to the woman’s house before the wedding day. Most weddings take place before lunch or in the early afternoon. Many people like to get married in church. The bride often wears a long white dress. Guests wear their best clothes and most of the women wear hats. In the church, the bride’s family sits on the left and the groom’s one sits on the right. Married people wear their wedding rings on the third finger of the left hand. Most married women wear wedding rings, but married men often do not.

According the passage, which of the following is NOT true?

A. Invitations are sent out some weeks before the wedding day.

B. People who accept the invitations have to send their presents to the couple.

C. It is not easy to choose a present for the couple.

D. Married people wear their wedding rings on the third finger of the right hand.

1
5 tháng 12 2017

Đáp án: D

14 tháng 9 2021

1 have to

2 don't have to

3 doesn't have to

4 don't have to

5 has to 

6 have to

7 doesn't have to

8 don't have to

10 has to

17 tháng 7 2023

câu 9 đâu bạn

 

D
datcoder
CTVVIP
19 tháng 11 2023

Bài tham khảo

A: Hey, have you thought of what we should do for Huyen’s birthday?

B: No, not really. What are you thinking?

A: I was thinking we could take her to a concert. Do you think that's a good idea?

B: Yeah, I think that's a great idea. What type of concert were you thinking of?

A: Well, she is really into rock music, so I thought we could go to the concert of the band that is playing next week.

B: That sounds good. When should we go?

A: I was thinking we should go on her birthday, which is next Wednesday.

B: Okay. How are we going to get tickets?

A: We should probably buy them online. I can do that tonight.

B: And what about transportation?

A: I think we should rent a car to take us to the concert and back. That way, we can have a few drinks and not have to worry about getting home.

B: That's a good idea. What about food and drink at the concert?

A: We can grab some food and drinks before the show, and then maybe some more during intermission.

B: Sounds good. How are we going to keep the surprise a secret?

A: We should tell her that we're going out for a birthday dinner, and then surprise her with the concert tickets.

B: Great plan. I think this will be an awesome birthday surprise!

Tạm dịch

A: Này, bạn đã nghĩ ra chúng ta nên làm gì cho sinh nhật của Huyền chưa?

B: Không, không hẳn. Bạn đang nghĩ gì vậy?

A: Tôi đang nghĩ chúng ta có thể đưa cô ấy đến một buổi hòa nhạc. Bạn có nghĩ rằng đó là một ý tưởng tốt?

B: Vâng, tôi nghĩ đó là một ý tưởng tuyệt vời. Bạn đã nghĩ đến loại buổi hòa nhạc nào?

A: Chà, cô ấy thực sự thích nhạc rock, vì vậy tôi nghĩ chúng ta có thể đi xem buổi hòa nhạc của ban nhạc sẽ biểu diễn vào tuần tới.

B: Điều đó nghe có vẻ tốt. Khi nào chúng ta nên đi?

A: Tôi đang nghĩ chúng ta nên đi vào ngày sinh nhật của cô ấy, đó là thứ Tư tới.

B: Được rồi. Làm thế nào chúng ta sẽ nhận được vé?

A: Có lẽ chúng ta nên mua chúng trực tuyến. Tôi có thể làm điều đó tối nay.

B: Còn phương tiện đi lại thì sao?

A: Tôi nghĩ chúng ta nên thuê một chiếc ô tô để đưa chúng ta đến buổi hòa nhạc và quay lại. Bằng cách đó, chúng ta có thể uống vài ly và không phải lo lắng về việc về nhà.

B: Đó là một ý tưởng tốt. Còn thức ăn và đồ uống tại buổi hòa nhạc thì sao?

A: Chúng ta có thể lấy một ít thức ăn và đồ uống trước buổi biểu diễn, và sau đó có thể thêm một ít nữa trong thời gian tạm nghỉ.

B: Nghe hay đấy. Làm thế nào chúng ta sẽ giữ bí mật bất ngờ?

A: Chúng ta nên nói với cô ấy rằng chúng ta sẽ ra ngoài ăn tối sinh nhật, và sau đó làm cô ấy ngạc nhiên với vé xem hòa nhạc.

B: Kế hoạch tuyệt vời. Tôi nghĩ rằng đây sẽ là một bất ngờ sinh nhật tuyệt vời!

23 tháng 3 2020

1. celebrate

2. Traditionally

3. married

4. complicated

5. superstitious

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

- You always go to school by bike. – Yes, that’s true.

(Bạn luôn đến trường bằng xe đạp. - Ừm, đúng vậy.)

- You are somtimes late for school. – Yes, that’s true.

(Bạn thỉnh thoảng đi học muộn. - Ừm, đúng vậy.)

- You usually help your mother with the housework. – No, that’s false.

(Bạn thường giúp mẹ làm việc nhà. – Không, sai rồi.)