người ta đun nóng đến 800oc một bình chân không thể tích 1lit chứa 10g canxi cacbonat và 5,6g canxi oxit hãy tính số mol khí cacbonic có trong bình. muốn cho lượng canxi cacbonat ban đầu phân hủy hết thì thể tích tối thiểu của bình phải bằng bao nhiêu?biết tại nhiệt độ đo khí CO2 trong bình có áp suất 0,903atm
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{200}{100}=2\left(mol\right)\\ n_{CaO}=\dfrac{100,8}{56}=1,8\left(mol\right)\\ V\text{ì}:\dfrac{2}{1}>\dfrac{1,8}{1}\Rightarrow CaCO_3d\text{ư}\\ n_{CaCO_3\left(p.\text{ứ}\right)}=n_{CaO}=1,8\left(mol\right)\\ m_{CaCO_3\left(d\text{ư}\right)}=200-1,8.100=20\left(g\right)\)
a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng nCaCO3= 10/100 = 0,1 mol.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.
Theo phương trình hóa học, ta có: nCaCl2= nCaCO3 = 0,1 mol.
Khối lượng của canxi clorua tham gia phản ứng: mCaCl2 = 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g.
b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng: nCaCO3= 5/100 = 0,05 mol.
Theo phương trình hóa học, ta có: nCO2= nCaCO3 = 0,05 mol.
Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là: VCO2 = 24 . 0,05 = 1,2 lít.
PTHH: \(CaCO_3\overset{t^o}{--->}CaO+CO_2\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta được:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=560+440=1000\left(g\right)=1\left(kg\right)\)
Vậy khối lượng CaCO3 đã dùng là 1 kg
Khi nung đá vôi thì tạo ra lượng khí C O 2 đáng kể thoát ra ngoài nên làm khối lượng sản phẩm phản ứng giảm.
PTHH: CaCO3 =(nhiệt)=> CaO + CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mCaO = mCaCO3 - mCO2 = 100 - 44 = 56 kg ( Bạn viết nhầm 44 g nhé!)
a/ PTHH: CaCO3 \(\underrightarrow{nung}\) CaO + CO2
b/Áp dụng định luật bảo toàn khối lương, ta có:
mCaCO3 = mCO2 + mCaO = 110 + 150 = 250kg
c/ %mCacO3 = \(\frac{250}{280}\) x 100% = 89,3%
Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án: 5,6g5,6g
Giải thích các bước giải:
PTHH: CaCO3⋅CaCO3 −→to→to CaO+CO2+CaO+CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mCaCO3=mCaO+mCO2⋅mCaCO3=+mCaO+⋅mCO2
→mCaO=10−4,4=5,6(g)
xin lỗi đây là đề lớp 10