Hòa tan 3,2g \(CuO\) trong 100g dd axit \(H_2SO_4\) 40%
a) Tính khối lượng axit đã pư
b) Bao nhiêu gam muối đồng được tạo thành
c) Tính nồng độ C% của axit trong dd sau pư
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Số mol CuO và H2SO4 lần lượt là:
nCuO =\(\dfrac{16}{80}\)= 0,02 (mol)
nH2SO4 = \(\dfrac{100.20}{100.98}\) ≃ 0,2 (mol)
Tỉ lệ: nCuO : nH2SO4 = 0,02/1 : 0,2/1 = 0,02 : 0,1
=> H2SO4 dư, tính theo CuO
=> mH2SO4(dư) = n(dư).M = 0,18.98 = 17,64 (g)
PTHH:CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
---------0,02-------0,02------0,02----0,02--
=> Có 1,6 g CuO tham gia phản ứng
b) Khối lượng CuSO4 tạo thành là:
mCuSO4 = n.M = 0,02.160 = 3,2 (g)
c) Khối lượng dd sau phản ứng là:
mddspư = mCuO + mddH2SO4 = 1,6 + 100 = 101,6 (g)
Nồng độ phần trăm của axit thu được spư là:
C%H2SO4(dư) = \(\dfrac{17,64}{101,6}\) .100≃ 17,4 %
a) \(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{20\%.100}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{\dfrac{10}{49}}{1}\) => CuO hết, H2SO4 dư
b)
PTHH: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
0,02-->0,02------->0,02
=> \(m_{CuSO_4}=0,02.160=3,2\left(g\right)\)
c)
mdd sau pư = 1,6 + 100 = 101,6 (g)
\(C\%_{H_2SO_4.dư}=\dfrac{98.\left(\dfrac{10}{49}-0,02\right)}{101,6}.100\%=17,756\%\)
a/ PTHH : CuO + H2SO4 ===> CuSO4 + H2O
0,04 0,04 0,04 ( mol )
b/ mH2SO4= 150 x 10% = 15 gam
=> nH2SO4= 15 : 98 = 0,15 mol
nCuO = 3,2 : 80 = 0,04 mol
Theo pt ta thấy CuO pứ hết, H2SO4 dư.
Ta lập tỉ lệ số mol theo pt:
=> mCuO pứ= 3,2 gam
mCuSO4= 0,04 x 160 = 6,4 gam
c/ mdung dịch thu đc = 3,2 + 150 = 153,2 gam
nH2SO4 dư= 0,15 - 0,04 = 0,11 mol
=> mH2SO4 dư = 0,11 x 98 = 10,78 gam
=> C%H2SO4= 10,78 / 153,2 x 100% = 7,03%
C%CuSO4= 6,4 / 153,2 x 100% = 4,18%
\(nCuO=\dfrac{80}{80}=1\left(mol\right)\)
\(CuO+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Cu+H_2O\)
1 2 1 1
\(m_{\left(muối\right)}=1.182=182\left(g\right)\)
\(mCH_3COOH=2.60=120\left(g\right)\)
sao có 100g dd axit mà tới 120g CH3COOH ta
a: \(n_{H_2SO_4}=0.25\cdot2=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10.2}{27\cdot2+16\cdot3}=0.1\left(mol\right)\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,1 0,5
Vì 0,1/1<0,5/3
nên Al2O3 hết, H2SO4 dư
=>Tính theo Al2O3
b:
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,1 0,3 0,1
\(m_{H_2SO_4\left(pư\right)}=0.3\cdot98=29.4\left(g\right)\)
\(m_{muối}=0.1\left(54+3\cdot96\right)=34.2\left(g\right)\)
\(a) Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ b) n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{8,4}{56} = 0,15(mol)\\ V_{H_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)\\ n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3(mol)\ m_{HCl} = 0,3.36,5 = 10,95(gam)\)
a)
$n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol) ; n_{H_2 SO_4} = 0,5.2 = 1(mol)$
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
Ta thấy :
$n_{Zn} < n_{H_2SO_4}$ nên $H_2SO_4$ dư
$n_{ZnSO_4} = n_{H_2SO_4\ pư} = n_{Zn} = 0,2(mol)$
$m_{ZnSO_4} = 0,2.161=32,2(gam)$
$m_{H_2SO_4\ pư} = 0,2.98 = 19,6(gam)$
b)
$n_{H_2SO_4\ dư} = 1 - 0,2 = 0,8(mol)$
$C_{M_{H_2SO_4\ dư}} = \dfrac{0,8}{0,5} = 1,6M$
$C_{M_{FeSO_4}} = \dfrac{0,2}{0,5} = 0,4M$
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,5.2=1\left(mol\right)\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ a.Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{1}{1}\Rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{H_2SO_4\left(p.ứ\right)}=n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4\left(p.ứ\right)}=0,2.98=19,6\left(g\right)\\ m_{ZnSO_4}=161.0,2=32,2\left(g\right)\\ b.V_{ddsau}=V_{ddH_2SO_4}=0,5\left(l\right)\\ C_{MddZnSO_4}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\\ C_{MddH_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{1-0,2}{0,5}=1,6\left(M\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=100.20\%=20\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{20}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Mol: 0,02 0,02 0,02
Ta có: \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{\dfrac{10}{49}}{1}\) ⇒ CuO hết, H2SO4 dư
mdd sau pứ = 1,6 + 100 = 101,6 (g)
\(C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{0,02.160.100\%}{101,6}=3,15\%\)
\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(\dfrac{10}{49}-0,02\right).98.100\%}{101,6}=17,76\%\)
\(nCuO=\dfrac{80}{80}=1\left(mol\right)\)
\(2CH_3COOH+CuO\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Cu+H_2O\)
2 1 1 1 (mol)
\(mCH_3COOH=2.60=120\left(g\right)\)
m muối = \(m\left(CH_3COO\right)_2Cu=1.182=182\left(g\right)\)
m H2O = 1.18 = 18 (g)
mdd = mddCH3COOH + m(CH3COO)2Cu + mH2O - mCuO
= 100 + 182 + 18 - 80 = 220 (g)
\(C\%_{ddCH_3COOH}=\dfrac{120.100}{220}=54,55\%\)
a) \(n_{CuO}=\dfrac{80}{80}=1\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2CH3COOH ---> (CH3COO)2Cu + H2O
1---->2--------------------->1
=> mmuối = 1.182 = 182 (g)
b) \(C\%_{CH_3COOH}=\dfrac{60.2}{100}.100\%=120\%\) đề có sai không vậy bạn ?
a) mCuO= 3,2/80= 0,04(mol)
mH2SO4= 40%.100=40(g)
=>nH2SO4=40/98=20/49(mol)
PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
Ta có: 0,04/1 < 20/49:1
=> H2SO4 dư, CuO hết -> Tính theo nCuO
=> nH2SO4(P.Ứ)=nCuSO4=nCuO=0,04(mol)
=>mH2SO4(p.ứ)=0,04.98=3,92(g)
b) mCuSO4=0,04.160=6,4(g)
c) mH2SO4(dư)= 40 - 3,92= 36,08(g)
mddsau= 3,2+100=103,2(g)
=>C%ddH2SO4(dư sau p.ứ)= (36,08/103,2).100=34,961%
Cảm ơn rất nhiều ạ