so sánh quang hợp ở thực vật C3,C4 và CAM.
#(khác nhau gồm các tiêu chí : loài đại diện, số loại tb tham gia, không gian, thời gian, chất đâuù tiên ổn định được tạo ra, điểm bù,bão hòa co2, ánh sáng, tiiêu tốn nước, năng suất sinh học
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B.
Giải chi tiết:
Phát biểu sai là B, cả ba nhóm thực vật đều có quá trình quang phân ly nước trong pha sáng của quang hợp
Đáp án B
Phát biểu sai là B, cả ba nhóm thực vật đều có quá trình quang phân ly nước trong pha sáng của quang hợp
Đáp án B
Phát biểu sai là B, cả ba nhóm thực vật đều có quá trình quang phân ly nước trong pha sáng của quang hợp
.* Giống nhau:
– Đều là pha cố định CO2 để tổng hợp các chất hữu cơ.
– Diễn biến có thực hiện chu trình Canvin.
TIÊU CHÍ | THỰC VẬT C3 | THỰC VẬT C4 | THỰC VẬT CAM |
ĐẠI DIỆN | Hầu hết các loại thực vật. | Mía, ngô, cao lương, rau dền… | Xương rồng, dứa, thanh long. |
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG | Môi trường sống có cường độ ánh sáng từ thấp tới trung bình. | Môi trường sống có cường độ ánh sáng cao. | Sống ở hoang mạc, thiếu nước. |
VỊ TRÍ TẾ BÀO QH | Tế bào mô giậu | Tế bào mô giậu, tế bào bao bó mạch. | Tế bào mô giậu |
THỜI ĐIỂM CỐ ĐỊNH CO2 | Khi có ánh sáng. | Vào sáng sớm hoặc chiều tối( ánh sáng yếu). | Vào ban đêm. |
CHẤT NHẬN CO2 | RiDP( Ribulozo 1,5 đi photphat) | PEP( photpho enol piruvat) | PEP |
SẢN PHẨM ĐẦU TIÊN | APG (Axit photpho glixeric) có 3C | AOA( axit oxalo axetic)-> Axit malic | AOA => Axit malic. |
HIỆU SUẤT | Thấp tới trung bình | Cao | Thấp. |
Đáp án B
Quá trình quang hợp được chia thành 2 pha: pha sáng và pha tối. Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C 3 , C 4 và CAM chỉ khác nhau chủ yếu trong pha tối
Đáp án là B
Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở các phản ứng xảy ra trong pha sáng
Đáp án B
Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở các phản ứng xảy ra trong pha sáng
Đáp án B
Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở các phản ứng xảy ra trong pha sáng
Đáp án D
Quang hợp ở các nhóm thực vật này là giống nhau ở phản ứng sáng. Có pha sáng giống: đều quang phân li nước tạo ATP và giải phóng O 2 . Giai đoạn quang hoá đều tạo ra ATP,NADPH cung cấp cho pha tối.
1. Thực vật C3
- Nơi xảy ra pha tối của quang hợp: chất nền lục lạp tế bào mô giậu
- Diễn biến: xảy ra theo chu trình Calvin
+ Giai đoạn cố định CO2 nhờ chất nhận là RiDP (ribulozo 1.5-diphotphat) với sự xúc tác của enzyme ribolozo 1,5-diphosphate carboxylase tạo thành hợp chất 6C, nhưng hợp chất này không bền nên nhanh chóng bị gẫy thành 2 phân tử 3C là APG (axit phosphoglyxeric). Vì sản phẩm đầu tiên của quá trình cố định CO2 này là hợp chất 3C nên người ta gọi thực vật này là C3
+ Giai đoạn khử APG nhờ lực khử cung cấp từ pha sáng: ATP, NADPH (nicotin amit adenine dinucleotite phosphate) tạo thành AlPG (aldehyte phosphoglyxeric)
+ AlPG được sử dụng để tái tạo chất nhận CO2 đầu tiên: RiDP để khép kín chu trình, một số phân tử AlPG đi ra khỏi chu trình tổng hợp các carbonhydrate
2. Thực Vật C4
- Nơi xảy ra pha tối: ở 2 loại tế bào: mô giậu và nhu mô bao quanh bó mạch (những tế bào bao quanh gân lá)
- DIễn biến:
Do trong điều kiện nồng độ O2 cao, enzyme RiDP-carboxylase xúc tác cho phản ứng RiDP nhận O2 chứ không nhận CO2 gây hô hấp sáng, nên những loài thực vật sống vùng nhiệt đới có cơ chế thích nghi khác hẳn
+ Ở tế bào mô giậu xảy ra quá trình nhận CO2, nhưung chất nhận là PEP (phospho enol pyruvate), nhận CO2 -> AOA (acid oxalo acetic) rồi biến thành AM (acid malic)
+ AM được vận chuyển vào tế bào bao bó mạch, giải phóng ra CO2 và tái tạo PEP. CO2 hình thành đi vào chu trình Calvin hệt như thực vật C3
3.Thực vật CAM
- Nơi xảy ra là các tế bào mô giậu
- Diễn biến:
Do những thực vật này thích nghi với điều kiện sống ở hoang mạc, sa mạc khô cằn, thiếu nước nên lỗ khí của nó luôn đóng vào ban ngày để tránh cho cây bị mất nước. Đồng nghĩa với việc lỗ khí khổng không mở là cây không lấy được CO2 vào tiền hành quang hợp. QUá trình lấy CO2 sẽ diễn ra vào ban đêm
+ Ban đêm, cây lấy CO2 vào và cố định nó nhờ PEP tạo thành AOA -> AM
+ Ban ngày AM sẽ được sử dụng trong chu trình Calvin tạo chất hữu cơ, tinh bột. Tinh bột này khi phân hủy sẽ tạo thành acid pyruvic, acid pyruvic được hoạt hóa bởi ATP thì tạo thành PEP, tái tạo chất nhận CO2 đầu tiên
==>>> Có chỗ nào sai sót hoặc thiếu mong bạn thông cảm nha!!!!