Tính khối lượng của chất:
a) 0,56 lít khí H2 ở đktc
b) 6,72 lít khí HCl ở đktc
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a.
\(m_{Al}=0.5\cdot27=13.5\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}\cdot44=13.2\left(g\right)\)
\(m_{N_2}=\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28=7\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0.25\cdot100=25\left(g\right)\)
b.
\(m_{hh}=\dfrac{3.36}{22.4}\cdot2+\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28+0.2\cdot44=16.1\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(Mol)\\ \Rightarrow m_{H_2}=0,3.2=0,6(g)\)
mhh=\(\dfrac{3,36}{22,4}.64+\dfrac{2,8}{22,4}.28+\dfrac{6,72}{22,4}.2=13,7gam\)
=> ý A
N2+3H2to,xt,p⇌2NH3N2+3H2⇌to,xt,p2NH3
Ta thấy : VN2:1>VH2:3VN2:1>VH2:3 nên N2N2 dư
Gọi hiệu suất là a
Suy ra : VH2 pư=11,2a(lít)VH2 pư=11,2a(lít)
VN2 pư=11,2a3VN2 pư=11,2a3
VNH3=2.11,2a3VNH3=2.11,2a3
Ta có :
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,3 0,6 0,3 ( mol )
\(m_{Fe\left(pứ\right)}=0,3.56=16,8g\)
\(m_{Fe\left(dư\right)}=28-16,8=11,2g\)
\(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9g\)
a, khối lượng của 2,5 mol CuO là:
\(m=n.M=2,5.80=200\left(g\right)\)
b, số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) là:
\(n=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
$2Al + 2H_2O + 2NaOH \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
$n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = \dfrac{2}{3}. \dfrac{6,72}{22,4} = 0,2(mol)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} +n_{Mg}$
$\Rightarrow n_{Mg} = \dfrac{8,96}{22,4} - 0,2.\dfrac{3}{2} = 0,1(mol)$
Suy ra :
$m_{Mg} = 0,1.24 = 2,4(gam) ; m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)$
nH2= 0,56 : 22,4 = 0,025 mol
mH2= 0,025 . 2=0,05g
nhcl=6,72:22,4=0,2 mol
mhcl=0,2 . 36,5 = 7,3g
a) \(n_{H_2}=\frac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=n.M=0,025\times2=0,05\left(gam\right)\)
b) \(n_{HCl}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=n.M=0,3\times36,5=10,95\left(gam\right)\)