Nêu cú pháp 1 số hàm mà em đã học
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các hàm đã học:
- Hàm tính tổng: =SUM(a,b,c,...)
- Hàm tính trung bình cộng: =AVERAGE(a,b,c,...)
- Hàm tìm giá trị nhỏ nhất: =MIN(a,b,c,...)
- Hàm tính giá trị lớn nhất: =MAX(a,b,c,...)
Các hàm đã học là hàm tính tổng, trung bình cộng, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.
Cú pháp hàm tính tổng: SUM(a,b,c,...)
Cú pháp hàm tính TBC: AVERAGE(a,b,c,...)
Cú pháp hamf tính giá trị nhỏ nhất: Min(a,b,c,...)
Cú pháp hàm tính giá trị lớn nhất: Max(a,b,c,...).
1. hàm tính tổng: =sum(2,3)
2.hàm tính trung bình cộng:=average(2,3,4)
3.hàm tìm giá trị lớn nhất: =max(1,2,3)
4.hàm tính giá trị nhỏ nhất: =min(1,2,3)
1, Hàm AVERAGE:
=AVERAGE(a,b,c...)
2, Hàm SUM:
=SUM(a,b,c...)
3, Hàm MAX:
=MAX(a,b,c...)
4, Hàm MIN:
=MIN(a,b,c...)
***Lưu ý: a,b,c là số hoặc địa chỉ ô tính
Tham khảo!
https://hoc247.net/hoi-dap/tin-hoc-7/hay-neu-ten-cu-phap-va-tac-dung-cua-cac-ham-da-hoc-faq375997.html
Tham khảo!
Hàm tính tổng:
cú pháp : =SUM(a,b,c,...)
Hàm tính Trung bình cộng
cú pháp : = AVERAGE(a,b,c,...)
Hàm xác định giá trị lớn nhất
cú pháp : =MAX(a,b,c,...)
Hàm xác định giá trị nhỏ nhất
cú pháp : =MIN(a,b,c,...)
Câu 6:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
double r,cv,dt;
int main()
{
cin>>r;
cv=2*r*pi;
dt=r*r*pi;
cout<<fixed<<setprecision(2)<<cv<<endl;
cout<<fixed<<setprecision(2)<<dt;
return 0;
}
1.
- Các từ khóa: Program, uses, var, const, begin, end,...
- Cấu trúc chung gồm 2 phần: Phần khai báo và phần thân.
Câu 4:
Bước 1: Xác định bài toán
Bước 2: Xác định thuật toán
Bước 3: Viết chương trình
Nãy hỏi rồi mà
Tham khảo
- Từ khóa là những từ dành riêng, không được sử dụng ngoài mục đích ngôn ngữ lập trình quy định.
- Ví dụ: Program, uses, begin, end, if, then, else,..
Cấu trúc chung
- Một chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thông thường gồm có: 2 phần là phần khai báo và phần thân chương trình, trong đó phần thân bắt buộc phải có.
- Qui ước:
Phần diễn giải bằng ngôn ngữ tự nhiên đặt trong cặp ngoặc <>Thành phần có thể có hoặc không đặt trong cặp ngoặc []
=>Với qui ước trên ta có thể mô tả cấu trúc chung của một chương trình như sau:
[<phần khai báo>]
<phần thân>
- Trong Pascal:
Phần khai báo:
Program < tên chương trình>;
Uses < tên các thư viện>;
Const <tên hằng>=<giá trị của hằng>;
Var < tên biến>: <kiểu dữ liệu>;
Procedure …; <khai báo thủ tục>
Function …; <khai báo hàm>…
Phần thân:
Begin
{Dãy các câu lệnh};
End.
Câu 2.
readln
dùng lệnh này trước end.
Bn chỉ cần ấn Ctrl + f9 là nó kiểm tra lỗi và chạy chương trính.
thao tác dịch chương trình nhấn phím F9 và thao tác chạy chương trình nhấn tổ hợp phím Ctrl F9
Câu 3:
KHAI BÁO BIẾN
- Biến là một đại lượng mà giá trị của nó có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
- Cú pháp:
VAR < Tên biến >[,< Tên biến 2>,...] : < Kiểu dữ liệu >;
Ví dụ:
VAR x, y: Real; {Khai báo hai biến x, y có kiểu là Real}
a, b: Integer; {Khai báo hai biến a, b có kiểu integer}
Chú ý: Ta có thể vừa khai báo biến, vừa gán giá trị khởi đầu cho biến bằng cách sử dụng cú pháp như sau:
CONST < Tên biến >: < Kiểu > = < Giá trị >;
Ví dụ:
CONST x:integer = 5;
Với khai báo biến x như trên, trong chương trình giá trị của biến x có thể thay đổi. (Điều này không đúng nếu chúng ta khai báo x là hằng).
– Biểu diễn số nguyên
bit 7 | bit 6 | bit 5 | hit 4 | bitẽ3 | bit 2 | bit 1
Quảng cáo
| bit 0 |
các bit cao | các bit thấp |
Một byte biểu diễn được số nguyên trong phạm vi -127 đến 127.
– Biểu diễn số thực:
Dùng dấu chấm (.) để ngăn cách giữa phần nguyên và phần phân. Mọi số thực đều có thể biểu diễn dưới dạng ±M x10±K(dạng dấu phẩy động).Ví dụ, số nguvên 1105 = 0.1105×104
các bước giải bài toán trên máy tính là: Xác định bài toán (xác định Input, Output) → Mô tả thuật toán (các bước giải bài toán) → Viết chương trình (dùng ngôn ngữ lập trình để viết chương trình giúp máy tính hiểu và thực hiện được).
Câu 5:
*Dạng thiếu:
if <điều kiện> then <câu lệnh>;
VD: if a>b then write(a);
HĐ: Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh, điều kiện sai thì kết thúc.
*Dạng đủ:
if <điều kiện> then <câu lệnh 1> else <câu lệnh 2>;
VD: if a>b then write(a) else write(b);
HĐ: Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh 1 ngược lại thực hiện câu lệnh 2 và kết thúc.
* Hàm Sum (hàm tính tổng)
Cú pháp : =SUM(a,b,c,....)
Trong đó các biến a,b,c,... đặt cách nhau bởi dấu phẩy (,) là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng biến không hạn chế.
* Hàm AVERAGE (hám tính trung bình cộng)
Cú pháp : =AVERAGE(a,b,c,...)
Trong đó các biến a,b,c,... đặt cách nhau bởi dấu phẩy (,) là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng biến không hạn chế.
* Hàm MAX (xác định GTLN)
Cú pháp: =MAX(a,b,c,...)
Trong đó các biến a,b,c,... đặt cách nhau bởi dấu phẩy (,) là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng biến không hạn chế.
* Hàm MIN (xác định GTNN)
Cú pháp: =MIN(a,b,c,...)
Trong đó các biến a,b,c,... đặt cách nhau bởi dấu phẩy (,) là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng biến không hạn chế.
- Hàm SUM (tính tổng)
- Hàm AVERAGE (tính trung bình cộng)
- Hàm MAX (tính giá trị lớn nhất)
- Hàm MIN (tính giá trị nhỏ nhất)