K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 2 2017

Các động vật nguyên sinh:

- Trùng roi sống trong nước: ao, hồ, đầm, ruộng và các vũng nước mưa. Ở nơi có ánh sáng, trùng roi sinh dưỡng như thực vật(tự dưỡng). Nếu ở trong chỗ tối lâu ngày, trùng roi ăn những chất hữu cơ hòa tan từ sinh vật khác chết phân hủy ra(dị dưỡng).

-Trùng biến hình sống ở mặt bùn trong các ao tù hay các hồ nước lặn. Chúng ăn tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ...

-Trùng giày sống ở những váng cống rãnh hoặc những ván nước đục, ăn vi khuẩn, vụn hữu cơ...

-Trùng kiết lị kí sinh ở thành ruột, ăn hồng cầu.

-Trùng sốt rét kí sinh ở trong máu người và thành ruột, ăn chất nguyên sinh bên trong hồng cầu.

Vai trò của thực vật đối với động vật và đời sống con người

- Là thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản cho động vật.

- Cung cấp khí oxygen cho hoạt động hô hấp của động vật và con người.

- Đối với đời sống con người:

+ Lương thực, thực phẩm: ……Lúa mì, sắn, khoai lang, củ từ………………. …

+ Cây ăn quả: ……Cam, xoài, bưởi, vải, nhãn………………….. …

+ Làm thuốc: …………Tam thất, rau má, nhân sâm……………….....

+ Cho gỗ và bóng mát: ………cây bàng, cây xà cừ, cây phượng……………….....

+ Cây cảnh: …………Cây vạn tuế, cây mai, cây đào, cây hoa trà……………………….. ...

+ Nguyên liệu cho công nghiệp: cà phê, ca cao, cao su, …

20 tháng 12 2018

- Tên một số đại diện: Trùng kiết lị, trùng roi, trùng dày, trùng sốt rét..

- Vai trò của ngành động vật nguyên sinh với tự nhiên và đời sống con người:

+ Làm thức ăn cho động vật ở nước .VĐ : cá , giáp xác nhỏ , ...

+ Làm vật chỉ thị cho các tầng địa chất có dầu hỏa . VD : trùng lỗ

+ Làm vật chỉ thị về độ sạch của môi trường nước . VD : trùng giày , trùng roi ,..

+ Gây bệnh nguy hiểm cho con người và các động vật khác .VD : trùng roi kí sinh trong máu người

Câu 1. Loài nào có phương thức sống khác với các loài còn lại? *25 điểmTrùng biến hìnhTrùng roiTrùng giàyTrùng sốt rétCâu 2. Điểm chung về cách dinh dưỡng của ngành động vật nguyên sinh là: *25 điểmTự dưỡngTự dưỡng và dị dưỡngDị dưỡngThức ăn là hồng cầu*50 điểm(2) → (1) → (3).(2) → (3) → (1).(1) → (2) → (3).(3) → (2) → (1)*50 điểm1; 2.2; 3.2; 4.3; 4.Câu 5. (0.5đ) Muốn phòng bệnh kiết...
Đọc tiếp

Câu 1. Loài nào có phương thức sống khác với các loài còn lại? *

25 điểm

Trùng biến hình

Trùng roi

Trùng giày

Trùng sốt rét

Câu 2. Điểm chung về cách dinh dưỡng của ngành động vật nguyên sinh là: *

25 điểm

Tự dưỡng

Tự dưỡng và dị dưỡng

Dị dưỡng

Thức ăn là hồng cầu

*

50 điểm

Hình ảnh không có chú thích

(2) → (1) → (3).

(2) → (3) → (1).

(1) → (2) → (3).

(3) → (2) → (1)

*

50 điểm

Hình ảnh không có chú thích

1; 2.

2; 3.

2; 4.

3; 4.

Câu 5. (0.5đ) Muốn phòng bệnh kiết lị chúng ta phải: *

50 điểm

Uống thuốc phòng bệnh.

Giữ vệ sinh ăn uống

Thường xuyên tắm rửa

Đeo khẩu trang

Câu 6. Các đại diện của ngành ruột khoang đều tự vệ và bắt mồi bằng: *

25 điểm

Tế bào gai ở tua miệng

Các xúc tua

Chất độc ở đế bám

Tầng keo

Câu 7. Điểm khác biệt giữa sinh sản nảy chồi ở San hô so với Thủy tức là: *

25 điểm

Tế bào con không tách rời khỏi cơ thể mẹ

Tế bào con tách rời khỏi cơ thể mẹ

Tế bào con mọc ra từ cơ thể mẹ

Tế bào con sống độc lập với cơ thể mẹ

Câu 8. “Co bóp dù, đẩy nước qua lỗ miệng và di chuyển về phía ngược lại.” Đây là cách di chuyển của: *

25 điểm

San hô

Thủy tức

Hải quỳ

Sứa

Câu 9. Đâu là cách di chuyển của thủy tức? *

25 điểm

Di chuyển kiểu sâu đo và lộn đầu

Co bóp dù

Không di chuyển

Sống cộng sinh, di chuyển nhờ tôm, cua..

Câu 10. Hình thức sinh sản tái sinh chỉ xảy ra ở đại diện nào của ngành ruột khoang mà em đã học? *

25 điểm

San hô

Thủy tức

Sứa

Hải quỳ

Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hình dạng của thủy tức? *

25 điểm

Cơ thể có hình trụ dài

Cơ thể hình cầu

Cơ thể hình nấm

Cơ thể hình đĩa lõm hai mặt

Câu 12. Các loài sán lá gan, sán lá máu, sán bã trầu, sán dây được xếp vào ngành động vật nào? *

25 điểm

Ngành giun dẹp

Ngành giun tròn

Ngành ruột khoang

Ngành giun đốt

Câu 13. Sán lá gan thường kí sinh ở bộ phận nào của trâu, bò? *

25 điểm

ruột

máu

Cơ bắp

gan, mật

Câu 14. “Loài này kí sinh trong ruột non người và cơ bắp trâu bò, thân có nhiều đốt, cơ thể dài đến 9m”. Đây là loài nào? *

25 điểm

Sán lá gan

Sán dây

Sán bã trầu

Sán lá máu

Câu 15. “Loài này kí sinh trong máu người, cơ thể phân tính nhưng luôn sống thành cặp đôi, con đường xâm nhập vào cơ thể vật chủ là qua da”. Đây là loài nào? *

25 điểm

Sán lá gan

Sán dây

Sán bã trầu

Sán lá máu

Câu 16. (0.5đ) Trâu, bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều do: *

50 điểm

thường xuyên vệ sinh chuồng nuôi

thức ăn chăn nuôi chọn lọc kĩ càng

chăn thả tự do trên các đồng ruộng

có biện pháp chăn nuôi khoa học

Câu 17. Trứng sán lá gan muốn nở thành ấu trùng lông thì cần có điều kiện gì?

25 điểm

môi trường nước

môi trường ẩm, độ pH cao

môi trường khô ráo

môi trường axit

Câu 18. Lớp vỏ cuticun có ý nghĩa gì đối với giun đũa? *

25 điểm

làm cơ thể dài và cứng hơn

giúp cơ thể di chuyển nhanh hơn

giúp giun đũa chống lại kẻ thù

giúp không bị tiêu hủy trong ruột non người

Câu 19. Trứng giun đũa muốn phát triển thành ấu trùng trong trứng thì cần có điều kiện gì? *

25 điểm

môi trường nước

môi trường ẩm, độ pH cao

môi trường khô ráo

ẩm và thoáng khí

Câu 20.Tác hại của giun đũa với sức khỏe con người *

25 điểm

mất máu

tiêu chảy

tắc ruột, tắc ống mật

Ho,sốt

Câu 21: (0.5đ) Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau :Tua miệng thuỷ tức chứa nhiều …(1)… có chức năng …(2)…. *

50 điểm

1) tế bào gai ; (2) tự vệ và bắt mồi

(1) tế bào gai ; (2) di chuyển

(1) tế bào sinh sản ; (2) sinh sản và di chuyển

(1) tế bào thần kinh ; (2) di chuyển và tự vệ

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây là của ngành động vật nguyên sinh ? *

25 điểm

Có kích thước hiển vi, cơ thể gồm nhiều tế bào

Có kích thước to lớn, cơ thể gồm 1 tế bào

Có kích thước hiển vi, cơ thể gồm 1 tế bào

Có kích thước to lớn, cơ thể gồm nhiều tế bào

Câu 23: Môi trường sống của thủy tức là *

25 điểm

Nước ngọt

Nước mặn

Nước lợ

Trên cạn

Câu 24: Đặc điểm nào dưới đây có ở sứa? *

25 điểm

Miệng ở phía dưới.

Di chuyển bằng tua miệng.

Cơ thể dẹp hình lá.

Không có tế bào tự vệ.

Câu 25: Số lượng trứng mà giun đũa cái đẻ mỗi ngày khoảng *

25 điểm

100.000 trứng.

200.000 trứng.

300.000 trứng.

400.000 trứng.

Câu 26. Trẻ em nước ta hay bị nhiễm bệnh do giun đũa gây ra, vì: *

25 điểm

rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh

thường xuyên vệ sinh nơi ở

ăn chín, uống sôi

thói quen đi chân đất, mút tay

Câu 27: Nhờ đâu mà giun đũa không bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người? *

25 điểm

Lớp vỏ cuticun

Di chuyển nhanh

Có hậu môn

Cơ thể hình ống

Câu 28: Sán lá gan có bao nhiêu giác bám để bám để bám chắc vào nội tạng vật chủ? *

25 điểm

1

2

3

4

Câu 29. Đại diện nào của ngành ruột khoang có vị trí lỗ miệng khác với các đại diện còn lại? *

25 điểm

San hô

Thủy tức

Sứa

Hải quỳ

Câu 30: Những đại diện thuộc ngành ruột khoang sống ở biển gồm: *

25 điểm

Sứa, thủy tức, hải quỳ

Sứa, san hô, thủy tức

Sứa, san hô, hải quỳ

Hải quỳ, thủy tức, san hô

Câu 31: Vị trí kí sinh của trùng kiết lị trong cở thể người là *

25 điểm

Trong máu

Khoang miệng

Ở gan

Ở thành ruột

Câu 32: Loài ruột khoang nào có lối sống tập đoàn: *

25 điểm

Sứa

San hô

Thủy tức

Hải quỳ

Câu 33: Vật chủ trung gian thường thấy của sán lá gan là gì? *

25 điểm

Nghêu.

Ốc

Trai.

Hến.

Câu 34: Trong cơ thể người, giun đũa thường kí sinh ở: *

25 điểm

Máu

Cơ bắp

Gan

Ruột non

Câu 35. Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là: *

25 điểm

Trùng roi, trùng biến hình

Trùng biến hình, trùng giày

Trùng sốt rét, trùng kiết lị

Trùng sốt rét, trùng roi

5
23 tháng 11 2021

Tách ra bn mỗi lần hỏi hỏi 5 câu thôi.

24 tháng 11 2017

Đáp án B

Các ví dụ về sinh vật phân giải là:I,II,V

Ý II, III không phân giải thành các chất vô cơ

23 tháng 6 2017

Chọn đáp án B

I. Đây là loại dạ dày 4 ngăn đặc trưng cho tất cả các loài động vật ăn cỏ ® đúng

II. Dạ dày cỏ là nơi có vi sinh vật sống cộng sinh, giúp tiêu hóa thức ăn xenlulôzơ ® đúng

III. Dạ lá sách là nơi thức ăn được chuẩn bị để ợ lên miệng nhai lại. ® sai, dạ cỏ mới là nơi thức ăn được chuẩn bị để ợ lên miệng nhai lại.

IV. Dạ múi khế là nơi có enzim pepsin và HCI giúp phân giải prôtêin từ cỏ và vi sinh vật. ® đúng

1 tháng 11 2018

Đáp án B

I. Đây là loại dạ dày 4 ngăn đặc trưng cho tất cả các loài động vật ăn cỏ à đúng

II. Dạ dày cỏ là nơi có vi sinh vật sống cộng sinh, giúp tiêu hóa thức ăn xenlulôzơ. à đúng

III. Dạ lá sách là nơi thức ăn được chuẩn bị để ợ lên miệng nhai lại. à sai, dạ cỏ mới là nơi thức ăn được chuẩn bị để ợ lên miệng nhai lại.

IV. Dạ múi khế là nơi có enzim pepsin và HCl giúp phân giải prôtêin từ cỏ và vi sinh vật. à đúng