Cho 6,5 g kem tac dung vs dung dich H2SO4 loãng thu dc 16,1g muoi kẽm sunfat ZnSO4 và 0,1 mol khi H2.Tinh khoi luong axit sunfuric cần dùng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTPU: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
TĐLBTKL, ta có
H2SO4 = ZnSO4 + H2 - Zn
= 16,1 + 0,1 - 6,5=9,7(g)
PTHH: Zn + H2SO4 ===> ZnSO4 + H2
=>mH2 = 0,1 x 2 = 0,2 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mH2SO4 = mZnSO4 + mH2 - mZn
= 16,1 + 0,1 - 6,5 = 9,7 gam
Câu 1
+n Al = 5,4/27 = 0,2 mol
+nH2SO4 = 39,2/98 = 0,4 mol
PT
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
(nx: 0,2/2<0,4/3 -> Al hết, H2SO4 dư, sp tính theo Al)
theo PT
nAl2(SO4)3 = 1/2 n Al = 1/2 * 0,2 = 0,1 mol
-> mAl2(SO4)3 = 0,1 * 342 = 34,2 g
-> nH2 = 3/2 nAl = 3/2*0,2= 0,3 mol
-> VH2 = 0,3 *22,4 = 6,72 lít
+nZn = 8,125/65 = 0,125mol
PT
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,125_0,25____0,125___0,125(mol)
V H2 = 0,125 *22,4 = 2,8 lít
mZnCl2 = 0,125*136 = 17g
khi dẫn toàn bộ khí H2 qua Ag2O
+nAg2O = 37,2/232= 0,16 mol
ta có
PT Ag2O + H2 -> 2Ag + H2O
(nx 0,16/1> 0,125/1 -> H2 hết, Ag2O dư, sp tính theo H2)
Theo PT nAg2O = nH2 = 0,125mol
-> nAg2O dư = 0,16 - 0,125 = 0,035 mol
-> mAg2O dư = 0,035*232 = 8,12 g
a) \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b) \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}+m_{H_2}=6,5+7,3=13,8\left(1\right)\\ Tacó:\dfrac{m_{ZnCl_2}}{m_{H_2}}=\dfrac{68}{1}\left(2\right)\\ \left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnCl_2}=13,6\left(g\right)\\m_{H_2}=0,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a) Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
b) nMg = \(\dfrac{12}{24}\)= 0,5 mol
Theo PTPU ta có nHCl = 2. nMg = 2.0,5= 1 mol
-> mHCl=1. 36,5 = 36,5 gam
Số mol cua Mg là: \(n_{Mg}\)=\(\dfrac{12}{24}\)=0,5(mol)
a)PTHH: Mg + HCl --> \(MgCl_2\) + \(H_2\)
Theo đề: 1mol :1mol : 1mol :1mol
Theo PT:0,5mol --> 0,5mol -->0,5mol -->0,5mol
b)\(m_{HCl}\)=\(n_{HCl}.M_{HCl}=\)0,5.36,5=18,25(g)
Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2
nZn = m/M = 13/65 = 0.2 (mol)
nH2SO4 = m/M = 49/98 = 0.5 (mol)
Lập tỉ số: 0.2/1 < 0.5/1 => H2SO4 dư, Zn tan hết trong dd axit
nH2SO4 dư = 0.5 - 0.2 = 0.3 (mol)
mH2SO4 dư = n.M = 0.3 x 98 = 29.4 (g)
VH2 = 22.4 x 0.2 = 4.48 (l)
mZnSO4 = n.M = 161 x 0.2 = 32.2 (g)
a) Khi cho quỳ tím vào dd thì quỳ tím hóa xanh.
b) BaO + H2O ---> Ba(OH)2
nBaO = nBa(OH)2 = 30.6 / 153 = 0.2 mol.
CM Ba(OH)2 = 0.2 / 0.56 = 5/14 M.
c) Ba(OH)2 + H2SO4 ---> BaSO4 + 2H2O
nBa(OH)2 = nH2SO4 = 0.2 mol.
---> mH2SO4 = 0.2 x 98 = 19.6 g.
---> m dd H2SO4 = 19.6 x 100 / 39.2 = 50 g.
PTPU: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
-> H2SO4 = ZnSO4 + H2 - Zn
= 16,1 + 0,1 - 6,5
= 9,7 ( g )
PTHH: Zn + H2SO4 ===> ZnSO4 + H2
mH2 = 0,1 x 2 = 0,2 gam
ÁP dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mH2SO4 =mZnSO4 + mH2 - mZn
= 16,1 + 0,2 - 6,5 = 9,8 gam