Cho một miếng Zn nặng 13g vào 67,5 dung dịch CuCl2 60%
a) Viết PTPƯ.Tính khối lượng kim loại thu được sau p//ư
b) Tính nống độ % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 19 :
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{60.67,5}{100}=40,5\left(g\right)\)
\(n_{CuCl2}=\dfrac{40,5}{135}=0,3\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Zn+CuCl_2\rightarrow ZnCl_2+Cu|\)
1 1 1 1
0,2 0,3 0,2 0,2
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)
⇒ Zn phản ứng hết , CuCl2 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Zn
\(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnCl2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(n_{CuCl2\left(dư\right)}=0,3-\left(0,2.1\right)=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuCl2\left(dư\right)}=0,1.135=13,5\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=13+67,5-\left(0,2.64\right)=67,7\left(g\right)\)
\(C_{ZnCl2}=\dfrac{27,2.100}{67,7}=40,18\)0/0
\(C_{CuCl2\left(dư\right)}=\dfrac{13,5.100}{67,7}=19,94\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ a,PTHH:Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\\ b,n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1(g)\\ c,n_{Zn}=n_{H_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5(g)\\ \Rightarrow m_{Cu}=10,5-6,5=4(g)\)
a) \(Zn + H_2SO_4 \rightarrow ZnSO_4 + H_2\)
Cu không pư H2SO4 loãng
b)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}= 0,1 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{Zn}= n_{H_2}= 0,1 mol\)
\(\Rightarrow m_{Zn}= 0,1 . 65= 6,5 g\)
\(\Rightarrow m_{Cu}= m_{hh KL} - m_{Zn}= 10 - 6,5 = 3,5 g\)
Gọi \(n_{Cu}=x\left(mol\right)\)\(;n_{Zn}=y\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,1
\(m_{Zn}=0,1\cdot65=6,5g\)
\(m_{Cu}=10-6,4=3,6g\)
\(a.\) \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(b.\) \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(\rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5g\)
\(m_{Cu}=10,5-m_{Zn}=10,5-6,5=4g\)
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{9,916}{24,79}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
_____0,4<---0,4<--------0,4<----0,4
=> mZn = 0,4.65 = 26 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Zn=\dfrac{26}{51,6}.100\%=50,388\%\\\%Cu=\dfrac{51,6-26}{51,6}.100\%=49,612\text{%}\end{matrix}\right.\)
b)
mZnSO4 = 0,4.161 = 64,4 (g)
c)
\(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Ag}=20-13=7\left(g\right)\)
b, \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{13}{20}.100\%=65\%\\\%m_{Ag}=100-65=35\%\end{matrix}\right.\)
a/ PTHH: Zn + CuCl2 ===> ZnCl2 + Cu
nZn = 13 / 65 = 0,2 mol
mCuCl2 = 67,5 x 60% = 40,5 gam
=> nCuCl2 = 40,5 / 135 = 0,3 mol
Theo phương trình, ta thấy Zn hết, CuCl2 dư
=> nCu = nZn = 0,2 mol
=> mCu = 0,2 x 64 = 12,8 gam
b/ Dung dịch sau phản ứng gồm CuCl2 dư và ZnCl2
=> nZnCl2 = nZn = 0,2 mol
=> mZnCl2 = 0,2 x 136 = 27,2 gam
mCuCl2 (dư) = ( 0,3 - 0,2 ) x 135 = 13,5 gam
mdung dịch sau pứ = 13 + 67,5 - 12,8 = 67,7 gam
=> C%(ZnCl2) = ( 27,2 / 67,7 ) x 100% = 40,18%
C%(CuCl2) = ( 13,5 / 67,7 ) x 100% = 19,94%