Lap PTHH
a) photpho đỏ P tac dung vs khi oxi tao ra hop chat P2O5
b) Kim loại nhôm tac dung vs dung dich axit sunfuric H2SO4 tao ra muoi nhôm sunfat Al2(SO4)3 và khi hidro H2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Al}=\dfrac{1,35}{27}=0,05\left(mol\right)\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow2Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,05=0,075\left(mol\right)\\ n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,05}{2}=0,025\left(mol\right)\\ a,m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342.0,025=8,55\left(g\right)\\ b,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\\ c,m_{H_2SO_4}=0,075.98=7,35\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{1,35}{27}=0,05mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,05 0,075 0,025 0,075
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,025\cdot342=8,55g\)
\(V_{H_2}=0,075\cdot22,4=1,68l\)
\(m_{H_2SO_4}=0,075\cdot98=7,35g\)
PTPU: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
-> H2SO4 = ZnSO4 + H2 - Zn
= 16,1 + 0,1 - 6,5
= 9,7 ( g )
PTHH: Zn + H2SO4 ===> ZnSO4 + H2
mH2 = 0,1 x 2 = 0,2 gam
ÁP dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mH2SO4 =mZnSO4 + mH2 - mZn
= 16,1 + 0,2 - 6,5 = 9,8 gam
PTPU: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
TĐLBTKL, ta có
H2SO4 = ZnSO4 + H2 - Zn
= 16,1 + 0,1 - 6,5=9,7(g)
PTHH: Zn + H2SO4 ===> ZnSO4 + H2
=>mH2 = 0,1 x 2 = 0,2 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mH2SO4 = mZnSO4 + mH2 - mZn
= 16,1 + 0,1 - 6,5 = 9,7 gam
Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2
nZn = m/M = 13/65 = 0.2 (mol)
nH2SO4 = m/M = 49/98 = 0.5 (mol)
Lập tỉ số: 0.2/1 < 0.5/1 => H2SO4 dư, Zn tan hết trong dd axit
nH2SO4 dư = 0.5 - 0.2 = 0.3 (mol)
mH2SO4 dư = n.M = 0.3 x 98 = 29.4 (g)
VH2 = 22.4 x 0.2 = 4.48 (l)
mZnSO4 = n.M = 161 x 0.2 = 32.2 (g)
\(n_{Al}=\dfrac{1,35}{27}=0,05mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{7,35}{98}=0,075mol\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{8,55}{342}=0,025mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,05 0,075 0,025 0,075
\(a=m_{H_2}=0,075\cdot2=0,15g\)
\(V_{H_2}=0,075\cdot22,4=1,68l\)
a: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b: \(n_{H2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{Al}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=n_{Al}\cdot M_{Al}=0.1\cdot27=2.7\left(g\right)\)
1/ a/ PTHH: Mg + 2HCl ===> MgCl2 + H2
b/ dH2/KK = 2 / 29 = 0,07
=> H2 nhje hơn không khí 0,07 lần
2/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mMgCl2 = mMg + mHCl - mH2
= 4,8 + 14,6 - 0,4 = 19 gam
Chúc bạn học tốt!!!
Câu 1
+n Al = 5,4/27 = 0,2 mol
+nH2SO4 = 39,2/98 = 0,4 mol
PT
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
(nx: 0,2/2<0,4/3 -> Al hết, H2SO4 dư, sp tính theo Al)
theo PT
nAl2(SO4)3 = 1/2 n Al = 1/2 * 0,2 = 0,1 mol
-> mAl2(SO4)3 = 0,1 * 342 = 34,2 g
-> nH2 = 3/2 nAl = 3/2*0,2= 0,3 mol
-> VH2 = 0,3 *22,4 = 6,72 lít
+nZn = 8,125/65 = 0,125mol
PT
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,125_0,25____0,125___0,125(mol)
V H2 = 0,125 *22,4 = 2,8 lít
mZnCl2 = 0,125*136 = 17g
khi dẫn toàn bộ khí H2 qua Ag2O
+nAg2O = 37,2/232= 0,16 mol
ta có
PT Ag2O + H2 -> 2Ag + H2O
(nx 0,16/1> 0,125/1 -> H2 hết, Ag2O dư, sp tính theo H2)
Theo PT nAg2O = nH2 = 0,125mol
-> nAg2O dư = 0,16 - 0,125 = 0,035 mol
-> mAg2O dư = 0,035*232 = 8,12 g
a) \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b) \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
a) 4P + 5O2 ___> 2P2O5
b) 2Al + 3H2SO4 ___> Al2(SO4)3 + 3H2