P\(\underrightarrow{+Ca,t^o}\) B \(\underrightarrow{+HCl}\)C \(\underrightarrow{O_2,t^o}\)P2O5 (D)
cho 6,2 gam P theo dãy phương trình thu được thu được D cho D vào 500 ml dung dịch NaOH thu được dung dịch X . Tính CM các chất trong dung dịch X .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) Điền chất thích hợp vào chỗ trống và cân bằng sao cho phù hợp
a) Zn +2 HCl→ ZnCl2 + H2 ↑
b) Mg + HCl→ .MgCl2+ H2
c) KClO3 t→t→.KCl+ o2.
d) Al + .H2SO4. → Al2(SO4)3 +..H2
e) CuO +.H2→ Cu + H2O
g) P + O2 t→t→ .P2O5
2) Tính thể tích khí thu được (đkxđ) khi cho 13 g kẽm tác dụng với dung dịch HCl (dư). Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. (Zn=65, Cl=35,5)
ta có pt:Zn+2HCl-->ZnCl2+h2
..............0,2----------0,2---------0,2 mol
nZn=13\65=0,2 mol
=>VH2=0,2.22,4=4,48 l
=>mZnCl2=0,2.136=40,8 g
3) Hòa tan 2,5 g Zn bằng dung dịch HCl 2M
a) Tính thể tích dd HCl cần dùng
b) Tính thể tích khí Hydro thoát ra ở đktc
Zn+2HCl-->ZnCl2+h2
0,04--0,02------------0,04 mol
nZn=2,5\65=0,04 mol
VHCl=0,01 l
=>VH2=0,04.22,4=0,896 l
4P + 5O2 → 2P2O5
3Fe + 2O2 → Fe3O4
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
2KClO3 → 2KCl + 3O2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
H2 + O2 → 2H2O
CuO+H2 → Cu+H2O
Thêm to vào nhé
4P + 5O2 ➜ 2P2O5
3Fe + 2O2 ➜ Fe3O4
Fe2O3 +3 H2 ➜ 2Fe + 3H2O
2Al + 3H2SO4 ➜ Al2(SO4)3 + 3H2
2KCLO3 ➜ 2KCl + 3O2
2Al +6 HCl ➜ 2AlCl3 + 3H2
H2 + O2 ➜2 H2O
CuO + H2 ➜ Cu + H2O
Chúc bạn học tốt.
1.
nFe = 0,2 mol
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2
\(\Rightarrow\) VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
\(\Rightarrow\) mFeSO4 = 0,2.152 = 30,4 (g)
2.
a.
4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
b.
2KMnO4 \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
2Cu + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2CuO
CuO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
Bài 1. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 15 gam. B. 5 gam.
C. 10 gam. D. 20 gam.
Bài 2. Cho V lít (đktc) CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của CO2 là
A. 2,24 lít. B. 6,72 lít.
C. 8,96 lít. D. 2,24 hoặc 6,72 lít
Bài 3. Cho 56ml khí CO2 hấp thụ hết vào 100ml dung dịch chứa NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 0,0432g B. 0,4925g
C. 0,2145g D. 0,394g
Bài 4. Dẫn V lít khí CO2 ( ở đktc) qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng x M , sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa và dung dịch A. Đun nóng dung dịch A thu được thêm 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của V và x là
A. 1,568 lit và 0,1 M B. 22,4 lít và 0,05 M
C. 0,1792 lít và 0,1 M D. 1,12 lít và 0,2 M
Bài 5. Cho V lít khí SO2 ( ở đktc) vào 700 ml Ca(OH)2 0,1 M sau phản ứng thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít hoặc 1,12 lít B. 1,68 lít hoặc 2,016 lít
C. 2,016 lít hoặc 1,12 lít D. 3,36 lít
Bài 6. Đốt 8,96 lít H2S (đktc) rồi hoà tan sản phẩm khí sinh ra vào dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml) thu được 46,88 gam muối. Thể tích dung dịch NaOH là
A. 100 ml. B. 80ml.
C. 120 ml. D. 90 ml.
Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam FeS và 12 gam FeS2 thu được khí. Cho khí này sục vào V ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28 g/ml) được muối trung hòa. Giá trị tối thiểu của V là
A. 50 ml. B. 75 ml.
C. 100 ml. D. 120 ml.
Bài 9. Đốt cháy m gam FeS trong khí O2 dư thu được khí X. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,1 M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,34 gam kết tủa. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch X thì lại thấy có kết tủa Giá trị của m là:
A. 2,53 gam B. 3,52 gam
C.3,25 gam D. 1,76 gam
Bài 10. Sục hết 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M. Sau thí nghiệm được dung dịch A. Rót 250 ml dung dịch B gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 xM vào dung dịch A được 3,94 gam kết tủa và dung dịch C. Nồng độ xM của Ba(OH)2bằng
A. 0,02M. B. 0,025M.
C. 0,03M. D. 0,015M.
Bài 11. Nung nóng m gam MgCO3 đến khi khối lượng không đổi thì thu được V lít khí CO2 ( ở đktc). Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M thì thu được 2,5 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của V và a là:
A. 1,232 lít và 1,5 gam B. 1,008 lít và 1,8 gam
C. 1,12 lít và 1,2 gam D. 1,24 lít và 1,35 gam
Bài 12. Cho m gam FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng (dư) thu được hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào dung dịch Ca(OH)2 0,05 M dư thì thấy có V lít dung dịch Ca(OH)2 phản ứng và thu được 2 gam kết tủa. Giá trị m và V là:
A. 3,2 gam và 0,5 lít B. 2,32 gam và 0,6 lít
C. 2,22 gam và 0,5 lít D. 2,23 gam và 0,3 lít
bạn thử làm như sau nhé
TN1 : 2HCl + Ba(OH)2 = BaCI2 + 2H2O
Gọi a là nồng độ mol/llít của ddA, b là nồng độ mol/lít của dd B, thí nghiệm 1 cho thấy dd thiếu là ddB (Ba(OH)2 ) từ đó kéo số mol dd Ba(OH)2 wa là 0,05b ra số mol dd A phản ứng là 0,1b mol.
HCl + NaOH = NaCl + H2O
từ số mol NaOH đề cho phản ứng với HCl dư là 0,1x0,05= 0,005 mol ta suy ra số mol HCl dư là 0,005 mol.
Như vậy tổng số mol HCl tham gia phản ứng trong TN 1 là 0,1b + 0,005 mol, ta có phương trình 0,1b + 0,005 = 0,05a
TN2 tương tự như vậy nhưng ở đây dd Ba(OH)2 là dd còn dư sau phản ứng,số mol dư là 0,07 mol ( kéo từ số mol HNO3 tham gia phản ứng ) ,như vậy tổng số mol Ba(OH)2 tham gia là 0,05a + 0,07 mol, ta có phương trình 0,05a + 0,07 = 0,15b giải hệ phương trình sẽ ra lần lượt a và b .
2P => Ca3P2 => 2PH3 => P2O5
=> nP2O5 = 1/2 nP = 0,1
6NaOH + P2O5 => 2Na3PO4 + 3H2O
0,1------> 0,2
CM Na3PO4 = 0,2/0,5 = 0,4M