Nhận biết 8dd
NaNO3 , Mg(NO3)2 , Fe(NO3)2 , Cu(NO3)2 , Na2SO4 , MgSO4 , CuSO4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
* Dùng Ba(OH)2 vào các dd:
- Không xuất hiện dấu hiệu là NaNO3
- Xuất hiện kết tủa là trắng là gồm
Mg(NO3)2 + Ba(OH)2 --------- Ba(NO3)2 + Mg(OH)2
MgSO4 + Ba(OH)2 --------- BaSO4 + Mg(OH)2
- Xuất hiện kết tủa trắng có lẩn màu xanh là gồm:
Fe(NO3)2 + Ba(OH)2 ------------ Ba(NO3)2 + Fe(OH)2
FeSO4 + Ba(OH)2 ------------ BaSO4 + Fe(OH)2
- Xuất hiện kết tủa xanh gồm:
Cu(NO3)2 + Ba(OH)2 ------------- Ba(NO3)2 + Cu(OH)2
CuSO4 + Ba(OH)2 ------------ BaSO4 + Cu(OH)2
Lọc lấy các kết tủa mỗi phần hòa tan vào dd HCl
Cho dd HCl dư vào hai kết tủa trắng
Kết tủa tan hết trong dd HCl thì dd ban đầu là Mg(NO3)2
do phản ứng Mg(OH)2 + HCl ----------- MgCl2 + H2O
Kết tủa tan một phần còn một phần không tan ( do BaSO4) là MgSO4
-- Tương tự muối Fe và Cu
a) - Lấy mỗi dung dịch một ít rồi đổ từ từ vào nhau theo từng cặp thì nhận thấy khi cho HCl vào Na2CO3 hay ngược lại có khí bay ra:
2 HCl + Na2CO3 ------------> 2 NaCl + CO2 +H2O
- Chia làm hai nhóm:
Nhóm 1 gồm : H2O và NaCl
Nhóm 2 gồm : HCl và Na2CO3
- Đem cô cạn nhóm 1 : mẫu thử nào sau khi cô cạn có cặn trắng là NaCl , mẫu thử nào không có cặn là H2O
- Đem cô cạn nhóm 2 : mẫu thử nào sau khi cô cạn có cặn trắng là Na2CO3 , mẫu thử nào không có cặn trắng là HCl
b)lần 1:trích từng mẫu thử rồidùng quỳ tím
-quỳ chuyển đỏ-->HCl
-quỳ chuyển xanh-->Na0H
-quỳ ko chuyển màu-->NaSO4,NaCl,NaNO3 (1)
Để phân biệt (1) dùng dd Ba(0H)2
-xh kết tủa trắng --->Na2S04
Ba(0H)2+Na2S04--->BaS04+2Na0H
-ko hiện tượng--->NaCl,NaNO3
Để phân biệt tiếp NaCl,NaNO3 thì dùng dd AgN03
-xh kết tủa trắng --->NaCl
NaCl+AgN03--->AgCl+NaN03
- ko hiện tượng là NaN03
a/
b/
a)c+o2->co2
co2+ca(oh)2->caco3 +h2o
caco3+ba(oh)2->CA(OH)2+baco3
co2+ca(oh)2->caco3 +h2o
caco3+bacl2->cacl2+baco3
a)
4Al + 3O2\(\rightarrow\) 2Al2O3
Al2O3 +6HNO3\(\rightarrow\) 2Al(NO3)3 + 3H2O
Al(NO3)3 + 3NaOH \(\rightarrow\)Al(OH)3 + 3NaNO3
2Al(OH)3 \(\underrightarrow{^{to}}\) Al2O3 + 3H2O
Al2O3 +6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2O
AlCl3 không điện phân nóng chảy được \(\rightarrow\) Al2O3 \(\underrightarrow{^{\text{đpnc}}}\)2Al + \(\frac{3}{2}\)O2
b) 2Fe + 3Cl2 \(\rightarrow\) 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH \(\rightarrow\)Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3\(\rightarrow\)Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3CO \(\rightarrow\)2Fe + 3CO2
Fe + 2HCl\(\rightarrow\) FeCl2 + 2
FeCl2 + 2AgNO3\(\rightarrow\)Fe(NO3)2 + 2AgCl (thường ra Fe+3 )
c) 2Mg + O2\(\rightarrow\)2MgO
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O
MgCl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Mg(OH)2 + 2NaCl
Mg(OH)2 + H2SO4 \(\rightarrow\)MgSO4 + 2H2O
MgSO4 + BaCl2 \(\rightarrow\) MgCl2 + BaSO4
d) Cu(OH)2\(\underrightarrow{^{to}}\) CuO + H2O
CuO + H2SO4\(\rightarrow\)CuSo4 + H2O
CuSO4 + BaCl2 \(\rightarrow\) BaSO4 + CuCl2
CuCl2 + 2AgNO3 \(\rightarrow\) Cu(NO3)2 + 2AgCl
Fe + Cu(NO3)2\(\rightarrow\) Fe(NO3)2 + Cu
Cu + \(\frac{1}{2}\)O2 \(\rightarrow\) CuO
e) 4Na + O2\(\rightarrow\) 2Na2O
Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
2NaOH + CO2 \(\rightarrow\)Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + H2SO4\(\rightarrow\) Na2SO4 + CO2 + H2O
Na2SO4 + BaCl2 \(\rightarrow\)BaSO4 + 2NaCl
NaCl + AgNO3\(\rightarrow\) AgCl + NaNO3
f) Fe3O4 + 4CO\(\rightarrow\) 3Fe + 4CO2
2Fe + 3Cl2 \(\rightarrow\)2FeCl3
FeCl3 + 3AgNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)3 +3AgCl
Fe(NO3)3 + 3NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)3 + 3NaNO3
Lần sau đăng tách riêng ra nhé
Nhìn rối mắt lắm
a) Al -> Al2O3-> Al(NO3)3-> Al(OH)3 -> Al2O3 -> AlCl3 -> Al
(1) 2A1 + O2 t0→ Al2O3
(2) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
(3) Al(NO3)3 + 3NaOH (vừa đủ) → 3NaNO3 + Al (OH)3
(4) 2Al(OH)3 →t0 Al2O3+ ЗН2О
(5) 2Al2O3 đpnc−−→đpnc 4Al + 3O2
(6) 2Al + 3Cl2 t→t0 2AlCl3
b) Fe -> FeCl3 -> Fe(OH)3 -> Fe2O3-> Fe -> FeCl2 -> Fe(NO3)3
(1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3
(3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
(4) Fe2O3 + H2→ Fe + H2O
(5) 3Fe + 2HCl → 2FeCl2 +H2↑
(6) Fe(NO3)3+3NaOH ➞Fe(OH)3 +3Na(NO3)
dài wá mình trả lời những câu còn lại sau : thông cảm cho mk nha❗❕
a.
2Al2O3 \(\underrightarrow{t^o}\)4Al + 3O2\(\uparrow\)
Al + 6HNO3 \(\rightarrow\) Al(NO3)3\(\downarrow\) + 3NO2 + 3H2O
Al(NO3)3 + NaOH \(\rightarrow\) Al(OH)3\(\downarrow\) + NaNO3
2Al(OH)3 \(\xrightarrow[criolit]{đpnc}\) Al2O3 + 3H2O
Al2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2O
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 \(\rightarrow\) 3BaSO4\(\downarrow\) + 2AlCl3
2AlCl3 \(\xrightarrow[criolit]{đpnc}\) 2Al + 3Cl2\(\uparrow\)
2Al + 3CuSO4 \(\rightarrow\) 3Cu + Al2(SO4)3
Chọn D
Với NH4NO3 có khí mùi khai thoát ra
Với Al(NO3)3 có kết tủa sau đó tan
Với NaNO3 không có hiện tượng
Với Fe(NO3)3 có kết tủa màu đỏ nâu xuất hiện
Dùng NH3 để nhận ra Cu(NO3)2
Để kết tủa Fe(OH)2 ngoài không khí hoá nâu đỏ để nhận ra Fe(NO3)2
a. Trích mẫu thử, cho dd NaOH dư vào:
+ ↓ trắng: MgCl2
+ ↓ keo trắng → tan: ZnCl2
+ ↑ mùi khai: NH4Cl
+ Không hiện tượng: NaCl
\(PTHH:MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\)
\(PTHH:ZnCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Zn\left(OH\right)_2\)
\(PTHH:Zn\left(OH\right)_2+2NaOH\rightarrow Na_2ZnO_2+2H_2O\)
\(PTHH:NH_4Cl+NaOH\rightarrow NaCl+NH_3+H_2O\)
\(\text{a) Cho tác dụng với NaOH}\)
\(\text{-Kết tủa trắng là MgCl2 }\)
\(\text{-Kết tủa rồi tan là ZnCl2}\)
\(\text{-Khí có mùi khai là NH4Cl}\)
\(\text{-Còn lại là NaCl}\)
\(\text{b) Tác dụng với NaOH}\)
\(\text{-Kết tủa xanh là Cu(OH)2}\)
\(\text{-Khí có mùi khai là(NH4)2SO4}\)
\(\text{-Kết tủa trắng là MgSO4}\)
\(\text{-Còn lại là K2SO4}\)
\(\text{c) Cho tác dụng với NaOH}\)
\(\text{-Kết tủa nâu đỏ Fe(NO3)3}\)
\(\text{-Khí có mùi khai là NH4NO3}\)
\(\text{-Kết tủa trắng sau đó tan là Al(NO3)3}\)
\(\text{-Kết tủa trắng là Mg(NO3)2}\)
\(\text{d) Cho 4 dd tác dụng với AgNO3}\)
\(\text{-Có kết tủa trắng là NH4Cl}\)
\(\text{-Kết tủa vàng là(NH4)3PO4}\)
\(\text{-2 chất không phản ứng là NH4NO3 và NaNO3}\)
\(\text{-Cho tác dụng với NaOH +Khí có mùi khai thoát ra là NH4NO3}\)
\(\text{+Còn lại là NaNO3}\)
PT tự viết
Loại A vì BaO là oxit
Loại C vì NaOH là bazo
Loại D vì Al2O3 là oxit
Chọn B
* Dùng Ba(OH)2 vào các dd:
- Không xuất hiện dấu hiệu là NaNO3
- Xuất hiện kết tủa là trắng là gồm
Mg(NO3)2 + Ba(OH)2 --------- Ba(NO3)2 + Mg(OH)2
MgSO4 + Ba(OH)2 --------- BaSO4 + Mg(OH)2
- Xuất hiện kết tủa trắng có lẩn màu xanh là gồm:
Fe(NO3)2 + Ba(OH)2 ------------ Ba(NO3)2 + Fe(OH)2
FeSO4 + Ba(OH)2 ------------ BaSO4 + Fe(OH)2
- Xuất hiện kết tủa xanh gồm:
Cu(NO3)2 + Ba(OH)2 ------------- Ba(NO3)2 + Cu(OH)2
CuSO4 + Ba(OH)2 ------------ BaSO4 + Cu(OH)2
Lọc lấy các kết tủa mỗi phần hòa tan vào dd HCl
Cho dd HCl dư vào hai kết tủa trắng
Kết tủa tan hết trong dd HCl thì dd ban đầu là Mg(NO3)2
do phản ứng Mg(OH)2 + HCl ----------- MgCl2 + H2O
Kết tủa tan một phần còn một phần không tan ( do BaSO4) là MgSO4
-- Tương tự muối Fe và Cu
Cách nhận biết của 2 bạn kia cũng đúng nhé, bạn có thể tham khảo thêm cách này
cho NaOH vào :
Nhóm 1 \(\begin{cases}NaNO3\\Na2SO4\end{cases}\) không hiện tượng
Nhóm 2\(\begin{cases}Mg\left(NO3\right)2\\MgSO4\end{cases}\) có xuất hiện kết tủa trắng là của Mg(OH)2
Nhóm 3 \(\begin{cases}Cú\left(NO3\right)2\\CuSO4\:\end{cases}\) có xuất hiện kết tủa xanh lơ ( xanh da trời) là của Cu(OH)2
Fe(NO3)2 kết tủa trắng xanh (Nhận biết )
Cho Ba(OH)2 vào từng nhóm trên:
Nhóm 1 : xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4 ( nhận biết )
Nhóm 3 : Xuất hiện kết tủa trắng xanh là CuSO4 ( nhận biết )
Nhóm 2 : sau khi Ba(OH)2 vào ta thêm HCl , ống nào kết tủa tan thì là Mg(NO3)2 ( nhận biết )