Nhận biết NaNO3 , NaCl , Na2S , Na2SO4 , Na2CO3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có 5 dung dịch cần phân biệt gồm: Na2SO4, Na2S, NaNO3, NaCl, Na2SO3
+ Cho dd HCl vào từng mẫu thử của các dd trên
-> Tạo khí mùi trứng thối (H2S) với HCl là Na2S:
Na2S + 2HCl -> 2NaCl + H2S↑
-> Tạo khí mùi hắc (SO2) với HCl là Na2SO3:
Na2SO3 + 2HCl -> 2NaCl + H2O + SO2↑
-> Không hiện tượng: Na2SO4, NaNO3, NaCl -----------------nhóm (*)
+ Cho dd BaCl2 vào mỗi chất trong nhóm (*):
-> Không hiện tượng: NaNO3, NaCl -------------------nhóm (**)
-> Tạo kết tủa với BaCl2: Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 -> 2NaCl + BaSO4↓
+ Nhóm (**) ta cho dd AgNO3 vào:
-> Không hiện tượng: NaNO3
-> Tạo kết tủa với AgNO3: NaCl
NaCl + AgNO3 -> AgCl↓ + NaNO3
Trích mỗi chất ra 1 ít, cho vào ống nghiệm:
- Cho BaCl2 vào các mẫu ta thấy: mẫu tạo kết tủa trắng là Na2SO4, Na2CO3, lọ không có hiện tượng là NaNO3, NaCl, Na2S, NaHCO3.
- Lấy 2 lọ có kết tủa cho vào dung dịch HCl, ống tan là Na2CO3, ống không tan là Na2SO4.
- Dùng dung dịch HCl vào 4 mẫu còn lại: mẫu xuất hiện khí có mùi thối là Na2S, Mẫu có khí bay ra không mùi là NaHCO3, 2 mẫu không hiện tượng là NaNO3, NaCl.
- Dùng AgNO3 vào 2 mẫu còn lại ta thấy: mẫu tạo kết tủa trắng là NaCl., mẫu không thấy hiện tượng là NaNO3.
PTHH1: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
PTHH2: BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
PTHH3 BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + CO2
PTHH4 Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
PTHH5 NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
PTHH6: NaCl + AgNO3 → AgCl+ NaNO3
a, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ một lượng từng mẫu thử vào ống nghiệm chứa dd AgNO3.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là NaCl.
PT: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl_{\downarrow}+NaNO_3\)
+ Nếu xuất hiện kết tủa vàng nhạt, đó là NaBr.
PT: \(NaBr+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgBr_{\downarrow}\)
+ Nếu xuất hiện kết tủa vàng đậm, đó là NaI.
PT: \(NaI+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgI_{\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NaF.
_ Dán nhãn.
b, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ một lượng từng mẫu thử vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Na2SO4.
PT: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NaCl, NaBr và NaNO3 (1).
_ Nhỏ một lượng từng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd AgNO3.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là NaCl.
PT: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
+ Nếu xuất hiện kết tủa vàng nhạt, đó là NaBr.
PT: \(NaBr+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgBr_{\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaNO3.
_ Dán nhãn.
c, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ một lượng từng mẫu thử vào ống nghiệm chứa dd HCl.
+ Nếu có khí không màu thoát ra, đó là K2CO3.
PT: \(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+CO_2\uparrow\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là KCl, K2SO4. (1)
_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là K2SO4.
PT: \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow2KCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là KCl.
_ Dán nhãn.
Bạn tham khảo nhé!
Hicc, sau khi gõ một hồi thì loạn cả mắt, nhìn phần c thiếu mất KI.
Bổ sung:
_ Ở thí nghiệm 1, KI không hiện tượng, xếp vào nhóm (1)
_ Ở thí nghiệm 2, KI không hiện tượng, xếp KCl và KI vào nhóm (2).
_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (2) vào ống nghiệm chứa dd AgNO3.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là KCl.
PT: \(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
+ Nếu xuất hiện kết tủa vàng, đó là KI.
PT: \(KI+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgI_{\downarrow}\)
Lần sau bạn nên đăng tách từng phần ra nhé!
nhỏ từ từ HCl vào các mẫu thử
+ xuất hiện khí không mùi ngay lập tức là \(NaHCO_3\)
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
+ xuất hiện khí không mùi sau 1 thời gian là \(Na_2CO_3\)
\(Na_2CO_3+HCl\rightarrow NaHCO_3+NaCl\)
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
+ xuất hiện khí mùi trứng thối sau 1 thời gian là \(Na_2S\)
\(Na_2S+HCl\rightarrow NaHS+NaCl\)
\(NaHS+HCl\rightarrow NaCl+H_2S\)
Ba mẫu còn lại không có hiện tượng. nhỏ \(BaCl_2\) vào 3 mẫu này. có kết tủa là \(Na_2SO_4\)
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow NaCl+BaSO_4\)
Hai mẫu còn lại thêm \(AgNO_3\), có kết tủa trắng là \(NaCl\) , còn lại là \(NaNO_3\)
\(NaO+AgNO_3\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
\(a,\) Trích mẫu thử:
- Cho dd \(HCl\) vào các mẫu thử, mẫu thử có khí bay lên là \(Na_2CO_3\)
- Cho dd \(BaCl_2\) vào các mẫu thử còn lại, mẫu thử xuất hiện KT trắng là \(Na_2SO_4\)
- Cho dd \(AgNO_3\) vào các mẫu thử còn lại, mẫu thử xuất hiện KT trắng là \(NaCl\)
- Còn lại là \(NaNO_3\)
\(PTHH:\\ Na_2CO_3+2HCl\to 2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\\ Na_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow +2NaCl\\ NaCl+AgNO_3\to NaNO_3+AgCl\downarrow\)
\(c,\) Trích mẫu thử, cho \(NaOH\) vào các mẫu thử:
- Tạo KT trắng: \(MgCl_2\)
- Tạo KT đen: \(AgNO_3\)
Cho \(BaCl_2\) vào các mẫu thử còn lại:
- Tạo KT trắng: \(Na_2SO_4\)
- Ko hiện tượng: \(NaCl\)
\(PTHH:\\MgCl_2+2NaOH\to Mg(OH)_2\downarrow+2NaCl\\ 2AgNO_3+2NaOH\to Ag_2O+H_2O+2NaNO_3\downarrow\\ Na_2SO_4+BaCl_2\to 2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
- Trích một ít các dd làm mẫu thử
a)
- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: HCl
+ QT chuyển xanh: NaOH
+ QT không chuyển màu: NaCl, K2SO4 (1)
- Cho các dd ở (1) tác dụng với dd BaCl2
+ Không hiện tượng: NaCl
+ Kết tủa trắng: \(K_2SO_4\)
\(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaSO_4\downarrow\)
b)
- Cho các dd tác dụng với dd Pb(NO3)2
+ Kết tủa đen: Na2S
\(Na_2S+Pb\left(NO_3\right)_2\rightarrow PbS\downarrow+2NaNO_3\)
+ Kết tủa trắng: NaCl, Na2SO4 (1)
\(2NaCl+Pb\left(NO_3\right)_2\rightarrow PbCl_2\downarrow+2NaNO_3\)
\(Na_2SO_4+Pb\left(NO_3\right)_2\rightarrow PbSO_4\downarrow+2NaNO_3\)
+ Không hiện tượng: NaNO3
- Cho các dd ở (1) tác dụng với dd BaCl2
+ Không hiện tượng: NaCl
+ Kết tủa trắng: Na2SO4
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
a.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là NaOH
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là HCl, HNO3 (I)
+ Mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu chất ban đầu là Na2SO4, NaNO3 (II)
- Cho AgNO3 vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là HCl
HCl + AgNO3 \(\rightarrow\) AgCl + HNO3
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là HNO3
- Cho Ba(OH)2 vào nhóm II
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là Na2SO4
Na2SO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2NaOH
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là NaNO3
b.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là NaOH
+ Mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu chất ban đầu là NaCl, Ba(NO3)2 (I)
- Cho AgNO3 vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là NaCl
NaCl + AgNO3 \(\rightarrow\) AgCl + NaNO3
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là Ba(NO3)2
- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
- Cho dd \(HCl\) vào lần lượt từng mẫu thử:
+ Mẫu thử có khí mùi hắc thoát ra là \(Na_2S\)
\(Na_2S+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2S\uparrow\)
+ Mẫu thử có khí không màu không mùi thoát ra (sủi bọt khí) là \(Na_2CO_3\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\)
+ Không hiện tượng: \(NaNO_3,NaCl,Na_2SO_4\) (1)
- Cho dd \(BaCl_2\) vào nhóm (1):
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là \(Na_2SO_4\)
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
+ Không hiện tượng: \(NaNO_3,NaCl\) (2)
- Cho dd \(AgNO_3\) vào nhóm (2):
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là \(NaCl\)
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
+ Không hiện tượng: \(NaNO_3\)
Có 5 dung dịch cần phân biệt gồm: Na2SO4, Na2S, NaNO3, NaCl, Na2SO3
+ Cho dd HCl vào từng mẫu thử của các dd trên
-> Tạo khí mùi trứng thối (H2S) với HCl là Na2S:
Na2S + 2HCl -> 2NaCl + H2S↑
-> Tạo khí mùi hắc (SO2) với HCl là Na2SO3:
Na2SO3 + 2HCl -> 2NaCl + H2O + SO2↑
-> Không hiện tượng: Na2SO4, NaNO3, NaCl -----------------nhóm (*)
+ Cho dd BaCl2 vào mỗi chất trong nhóm (*):
-> Không hiện tượng: NaNO3, NaCl -------------------nhóm (**)
-> Tạo kết tủa với BaCl2: Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 -> 2NaCl + BaSO4↓
+ Nhóm (**) ta cho dd AgNO3 vào:
-> Không hiện tượng: NaNO3
-> Tạo kết tủa với AgNO3: NaCl
NaCl + AgNO3 -> AgCl↓ + NaNO3
Na2SO3 ? Đề làm j có cái này ?