dùng chữ số coong thức hóa học, kí hiệu hóa học diễn đạt í
a)3 phân tử nitơ
b)3 nguyên tử nitơ
c)1 phân tử cacbon
2)tính thành phần % khối lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất H2SO4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 7N, 2H , 2Na, 6O, 3C
b) K2S=K.2=II=> K có hóa trị I
MgS= Mg.1=II=> Mg có hóa trị II
ZnS=Zn.1=II=> Zn có hóa trị II
a,Ta có công thức chung của hợp chất là N2X5
phan tử khối của hợp chất là:3,375.32=108
b,ta có 14.2+X.5=108
X=16
vậy nguyên tử khối của X=16
KHHH là O
c,công thức hóa học của hợp chất là N2O5
d,thành phần phần trăm mỗi nguyen to trong hợp chất là
%Nito=(14.2.100):108=25,93%
%oxi=100%-25,93%=74,07%
Bài tập 1:
a) Theo đề bài, ta có:
PTKA= NTKX + 2.NTKO= 22.\(PTK_{H_2}\)= 22.2.NTKH=22.2.1=44(đvC)
b)Như trên đã viết, ta có:
NTKX + 2.NTKO= 44
<=>NTKX + 2.16= 44
<=> NTKX + 32 = 44
=> NTKX= 44-32
=>NTKX= 12
Vậy: Nguyên tố X là cacbon, kí hiệu hóa học là C.
=> CTHH của hợp chất trên là CO2 (cacbon đioxit hay khí cacbonic)
Bài 2:
Hợp chất gồm Ca có hóa trị hai (II) và nhóm PO4 có hóa trị ba (III) có công thức hóa học là : Ca3(PO4)2
\(PTK_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=3.NTK_{Ca}+2.NTK_P+2.4.NTK_O=3.40+2.31+2.4.16=120+62+128=310\left(đvC\right)\)
BT1 : CT: XO2
a.PTK A=H2x22=2x22=44 đvC
b.X=PTKA-PTKO=44-32=12 đvC
Vậy X là Cacbon.KHHH: C
BT2 : CT: Cax(PO4)y
Theo quy tắc hóa trị ta có :
x.II = y.III =>\(\frac{x}{y}\)=\(\frac{III}{II}\)=\(\frac{3}{2}\)=>x=3 ; y=2
CTHH: Ca3(PO4)2
a. Gọi CTHH của A là: X2Oa
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{A}{H_2O}}=\dfrac{M_A}{M_{H_2O}}=\dfrac{M_A}{18}=6\left(lần\right)\)
=> MA = 108(g)
Theo đề, ta lại có:
\(\%_{X_{\left(A\right)}}=\dfrac{2M_X}{108}.100\%=100\%-74,1\%=25,9\%\)
=> \(M_X\approx14\left(g\right)\)
=> X là nitơ (N)
Ta lại có: \(PTK_A=14.2+16.a=108\left(đvC\right)\)
=> a = 5
b. CTHH của A là: N2O5
1 .a) 3N2
b) 3N
c) Cacbon là nguyên tử mà ?
2. %H = \(\frac{1.2.100\%}{98}\) = 2,04%
%S = \(\frac{32.100\%}{98}\) 32,65%
%O = \(\frac{4.16.100\%}{98}\) = 65,31%
1)
a) 3 N2
b) 3 N