Tương tự chất béo, etyl axetat cũng có phản ứng thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi đun etyl axetat với dung dịch HCl, dung dịch NaOH.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Có 3 thí nghiệm có phản ứng oxi hóa - khử là (3), (4) và (6)
Thí nghiệm (1) có phản ứng tạo CO2 nhưng không phải là phản ứng oxi hóa - khử
Thí nghiệm (2) có phản ứng thủy phân nhưng không phải là phản ứng oxi hóa - khử
Thí nghiệm (3) có phản ứng oxi hóa - khử vì Na0 lên Na+1.
Thí nghiệm (4) có phản ứng oxi hóa - khử vì Ag+ xuống Ag0.
Thí nghiệm (5) có phản ứng nhưng đây là phản ứng tạo phức không làm thay đổi số oxi hóa
Thí nghiệm (6) có phản ứng oxi hóa - khử vì H0 lên H+1.
Chọn đáp án A
Có 3 thí nghiệm có phản ứng oxi hóa - khử là (3), (4) và (6)
Thí nghiệm (1) có phản ứng tạo CO2 nhưng không phải là phản ứng oxi hóa - khử
Thí nghiệm (2) có phản ứng thủy phân nhưng không phải là phản ứng oxi hóa - khử
Thí nghiệm (3) có phản ứng oxi hóa - khử vì Na0 lên Na+1.
Thí nghiệm (4) có phản ứng oxi hóa - khử vì Ag+ xuống Ag0.
Thí nghiệm (5) có phản ứng nhưng đây là phản ứng tạo phức không làm thay đổi số oxi hóa
Thí nghiệm (6) có phản ứng oxi hóa - khử vì H0 lên H+1.
Giải thích:
n CH3COOC2H5 = 0,1 (mol) ; nNaOH = 0,06 (mol) tính theo NaOH
m CH3COONa = 0,06. 82= 4,92 (g)
Đáp án A
Đáp án A
Chú ý trong phản ứng thủy phân môi trường kiềm thì
mchất rắn= mmuối + mNaOH dư( nếu có).
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.
Vì nCH3COOC2H5= 0,1 mol > nNaOH=0,04 mol
→ este còn dư.
Vậy nCH3COONa= 0,04 mol.
→ mCH3COONa= 0,04.82= 3,28 gam
Đáp án A
Chú ý trong phản ứng thủy phân môi trường kiềm thì
mchất rắn= mmuối + mNaOH dư( nếu có).
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.
Vì nCH3COOC2H5= 0,1 mol > nNaOH=0,04 mol
→ este còn dư.
Vậy nCH3COONa= 0,04 mol
→ mCH3COONa= 0,04.82= 3,28 gam.
Đáp án D
nCH3COOC2H5 = 4,4 : 88 = 0,05 (mol) ; nNaOH = 0,02 (mol)
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
0,02← 0,02 →0,02
mRẮN = mCH3COONa = 0,02. 82 = 1,64 (g)
Giải thích:
nCH3COOC2H5 = 4,4 : 88 = 0,05 (mol) ; nNaOH = 0,02 (mol)
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
0,02← 0,02 →0,02
mRẮN = mCH3COONa = 0,02. 82 = 1,64 (g)
Đáp án D
Đáp án D
nCH3COOC2H5 = 4,4 : 88 = 0,05 (mol) ; nNaOH = 0,02 (mol)
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
0,02← 0,02 →0,02
mRẮN = mCH3COONa = 0,02. 82 = 1,64 (g)
Số mol các chất là:
Phương trình phản ứng: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
=> NaOH hết, CH3COOC2H5 dư
=> Chất rắn thu được chỉ có CH3COONa
Đáp án D.
a) Chất có nhóm –OH là rượu etylic, chất có nhóm –COOH là axit axetic.
b) Chất tác dụng được với K là rượu etylic và axit axetic :
2C2H5OH + 2Na -> C2H5ONa + H2
2CH3 – CH2OH + 2Na -> 2CH3 – CH2ONa + H2
Chất tác dụng được với Zn, K2CO3 là axit axetic :
2CH3 – CH2OH + Zn -> 2CH3 – CH2ONa + H2O
2CH3 – CH2OH + K2CO3 -> 2CH3 – CH2OK + CO2 + H2O
Chất tác dụng được với NaOH là axit axetic và chất béo :
CH3 – CH2OH + NaOH -> CH3 – CH2ONa + H2O
(RCOO)3C3H5 + NaOH -> 3RCOONa + C3H5(OH)3