Tính khối lượng quặng Pirit ( 80% FeS2 còn lại là tạo chất ko cháy) và V oxi cần dùng để đốt cháy lượng quạng tren thu được 67,2l SO2(dktc). Biết hao hụt 2%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Vì nên chỉ có hai trường hợp là SO2 thiếu hoặc phản ứng tạo hai muối. Đề bài yêu cầu tìm giá trị lớn nhất của m nên khi cho SO2 vào dung dịch X sẽ tạo hai muối H S O - 3 và S O 2 - 3
Đáp án C
nên chỉ có hai trường hợp là SO2 thiếu hoặc phản ứng tạo hai muối. Đề bài yêu cầu tìm giá trị lớn nhất của m nên khi cho SO2 vào dung dịch
Ta có: mFeS2 = 3.85% = 2,55 (tấn) = 2550000 (g)
\(\Rightarrow n_{FeS_2}=\dfrac{2550000}{120}=21250\left(mol\right)\)
Cách 1:
BTNT S, có: \(n_{SO_2}=2n_{FeS_2}=42500\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{SO_2\left(LT\right)}=4080000\left(g\right)=4,08\left(tan\right)\)
Mà: H% = 90%
\(\Rightarrow m_{SO_2\left(TT\right)}=4,08.09\%=3,672\left(tan\right)\)
Cách 2:
PT: \(4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\)
Theo PT: \(n_{SO_2\left(LT\right)}=2n_{FeS_2}=21250\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{SO_2\left(LT\right)}=4080000\left(g\right)=4,08\left(tan\right)\)
Mà: H% = 90%
\(\Rightarrow m_{SO_2\left(TT\right)}=3,672\left(tan\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
\(m_{FeS_2}=400.\left(100-10\right)\%=360\left(g\right)\\ \rightarrow n_{FeS_2}=\dfrac{360}{120}=3\left(mol\right)\)
PTHH: 4FeS2 + 11O2 --to--> 2Fe2O3 + 8SO2
3 3
\(\rightarrow V_{SO_2}=6.22,4=134,4\left(l\right)\)
Fe2O3 oxit bazo, SO2 oxit axit
Khối lượng C chứa trong 1 tấn than:
PTHH: \(C+O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2\)
12---32-------gam
0,96--x-------tấn
\(\Rightarrow x=\dfrac{0,96.32}{12}=2,56\left(\text{tấn}\right)\)
nO2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
pt: \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo pt: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,6mol\)
=> nKMnO4 thực tế = 0,6:\(\dfrac{90}{100}=\dfrac{2}{3}\left(mol\right)\)
mKMnO4 = \(\dfrac{2}{3}.158=\dfrac{316}{3}g\)
\(m_C=84\%.1000=840\left(g\right)\Rightarrow n_C=\dfrac{840}{12}=70\left(mol\right)\\ C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\\ n_{O_2}=n_C=70\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=70.32=2240\left(g\right)\)
PTHH: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
a) Ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{94,8}{158}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(lýthuyết\right)}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{O_2\left(thực\right)}=0,3\cdot90\%=0,27\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(thực\right)}=0,27\cdot22,4=6,048\left(l\right)\)
b) PTHH: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Theo PTHH: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,18\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,18\cdot102=18,36\left(g\right)\)
n SO2=3mol PTHH:
4FeS2 + 11O2 ––> 2Fe2O3 + 8SO2
1,5mol----------------------------------3mol
=> FeS2=1,5.120=180g
=> khối lượng quặng là : 180:80.100=225g