Hãy tìm tất cả các từ so sánh trong Tiếng Anh
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tính từ chỉ chất lượng là tính từ chỉ về chất lượng của người, động vật hoặc của một đồ vật cụ thể.
Tính từ chỉ chất lượng trong tiếng Anh được phân ra làm 2 loại.
a. Tính từ ngắn- short adjective
b. Tính từ dài - long adjective
Để phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài, ta dựa vào số âm tiết của tính từ đó. Cụ thể:
1. Tính từ có một âm tiết là tính từ ngắn.
So sánh hơn của tính từ ngắn, ta thêm "-er/ -r/ ier" vào đuôi của tính từ đó.
Short- shorter; nice- nicer; dry- drier,....
So sánh hơn nhất của tính từ ngắn, ta thêm "-est; -st; -iest" vào đuôi của tính từ đó.
Short- shortest; nice-nicest; dry- driest; fat- fattest.
Minh needs a bigger computer.
Minh cần một chiếc máy tính lớn hơn.
2. Tính từ có 2 âm tiết, kết thúc bằng "-y" là tính từ ngắn.
Easy-easier; happy- happier; pretty- prettier;...
Tương tự, ta bỏ "-y" thêm "-iest" để tạo thành dạng so sánh hơn nhất.
3. Tính từ 3 âm tiết trở lên là tính từ dài:
Với so sánh hơn, ta thêm more vào tính từ.
Intelligent- more intelligent; expensive- more expensive; ....
Tương tự, thêm "most" vào tính từ, tạo thành dạng so sánh hơn nhất.
4 Chú ý về tính từ:
a. Với các tính từ kết thúc bằng "-ed", khi chuyển sang dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất, ta thêm "more" hoặc "most".
Everyone was pleased at the result, but Vicky was the most pleased.
Mọi người đều hài lòng với kết quả, nhưng Vicky là hài lòng nhất.
b. Một số tính từ kết thúc bằng "-er" hoặc "-est" hoặc "more" và "most".
Narrow- narrower- narrowest hoặc more narrow-most narrow.
Một số tính từ khác:
Clever; common; cruel; gentle; narrow; pleasant; polite; quiet; simple; stupid; tired.
c. Các tính từ dưới đây dùng "more" và "most"
* Tính từ kết thúc bằng "-ful" hoặc "less": careful, helpful; useful; ...
* Tính từ kết thúc bằng "-ing" hoặc "-ed": boring; willing; annoyed; surprised; ...
* Các tính từ khác: afraid; certain; correct; eager; exact; famous; foolish; frequent; modern; nervous; normal; recent; .....
d. Quy tắc viết đặc biệt với các tính từ kết thúc bằng "-er" hoặc "-est".
* "-e" chuyển thành "-er", "-est"
Nice-nicer-nicest; large-larger- largest.
Tương tự với brave, fine và safe.
* Chuyển "-y" thành "-ier" và "-iest" khi trước "-y" là một phụ âm. (Xem thêm phần 2)
Happy-happier-happiest.
Tương tự: lovely; lucky, pretty,...
* Từ kết thúc bằng một nguyên âm đơn+phụ âm đơn, ta gấp đôi phụ âm.
Hot-hotter-hottest; big-bigger-biggest.
Tương tự: fit; sad; thin; wet; ....
1.
- Lan is taller than My
- My house is bigger than your house
- Things in this shop are more expensive than things in the supermarket
- This park is more beautiful than that park
- Ann is slimmer than Laura
2.
So sánh ngang bằng
- Công thức: as + adj + as
- Ví dụ: Lan is 16. I’m 16, too. Lan is as young as I.(Lan trẻ như tôi)
Study well !
a) chào ,hỏi ,bắt tay,nói chuyện ,tâm sự,đi chơi,tham quan,ngồi,ngủ,đứng,nhìn,ngắm......v..v
- Xanthlppe: Người vợ lăng hoàn (tên vợ Xôcrat)
- Xanthous: Vàng (da, tóc)
- Xe: Ký nguyên tố xennon
- Xebec: Thuyền Xebec (Thuyền 3 cột buồn của bọn cướp biển Địa Trung Hải)
- Xenogamy: Sự lai chéo
- Xennolth: Đá trong khối phun trào từ núi lửa
- Xenon: Khí xenon
- Xenophobe: Người bài ngoại
- Xenphobla: Sự bài ngoại
- Xerophilous: Ưa khô, chịu hạn (cây)
- Xenanthemum: Thực vật kết quả của sự thụ phấn chéo, cây lai chéo
- Xerodemma: Bệnh khô da
- Xerogrphy: Tự sao chụp tính điện
- Xerophilous: (Thực vật) thích nghi điều kiện khô hạn, chịu hạn
- Xerophthalmia: Bệnh khô mắt
- Xerophyte: Thực vật chịu hạn
- Xerox: Máy sao chụp; Sự sao chúp theo kiểu này, kiểu kia ; sao chụp
- Xi: Mẫu thứ tự thứ 11 trong bảng chữ cái Hy Lạp
- Xylene: Hợp chất hữu cơ, dẫn xuất từ benzen bằng các thay thế các nhóm mêtyl
- Xylocarp: Quả mộc, quả gỗ
- Xylograph: Bản khắc gỗ
- Xylography: Thuật khắc gỗ
- Xyloid: Có gỗ, dạng gỗ; có linin
- Xylophone: Đàn phiến gỗ, mộc cầm, đàn xy-lô-phôn
Nguồn: Ucan.vn
- Trong Tiếng Việt, các đại từ mang sắc thái biểu cảm, bộc lộ thái độ một cách tương đối rõ
- Đối với tiếng nước ngoài thì không biểu thị sắc thái biểu cảm này.
Đại từ xưng hô trong một số ngôn ngữ như tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc ít hơn trong tiếng Việt. Nếu xét về ý nghĩa biểu cảm thì các đại từ xưng hô trong các ngôn ngữ ấy nhìn chung không mang nghĩa biểu cảm.
Đại từ xưng hô trong tiếng Việt vô cùng phong phú và đa dạng lại có giá trị gợi cảm cao, tuỳ vào từng ngữ cảnh mà có từ ngữ xưng hô cho phù hợp.
VD: Khi vui vẻ ta có thế xưng hô:
- Cậu đã làm bài tập chưa?
- Mình đã làm rồi.
Khi bực bội cáu giận:
- Mày đã ăn cơm chưa?
- Tao chưa ăn
. Trong tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc từ ngữ xưng hô ít hơn tiếng Việt và không mang giá trị biểu cảm. Để thế hiện cảm xúc, người nói phải sử dụng đến ngữ điệu.
Đại từ xưng hô trong một số ngôn ngữ như tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc ít hơn trong tiếng Việt. Nếu xét về ý nghĩa biểu cảm thì các đại từ xưng hô trong các ngôn ngữ ấy nhìn chung không mang nghĩa biểu cảm.
Đại từ xưng hô trong một số ngôn ngữ như tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc ít hơn trong tiếng Việt. Nếu xét về ý nghĩa biểu cảm thì các đại từ xưng hô trong các ngôn ngữ ấy nhìn chung không mang nghĩa biểu cảm.
link này nhé bn : https://vi-vn.facebook.com/notes/luy%E1%BB%87n-%C4%91%E1%BB%8Dc-d%E1%BB%8Bch-ti%E1%BA%BFng-anh-qua-b%C3%A1o-ch%C3%AD/c%C3%A1c-d%E1%BA%A1ng-so-s%C3%A1nh-c%E1%BB%A7a-t%C3%ADnh-t%E1%BB%AB-v%C3%A0-ph%C3%B3-t%E1%BB%AB-trong-ti%E1%BA%BFng-anh/361840773838654/
Tính từ dài : My school bag is more beautiful than your school bag.
tính từ dài : The skirt is cheaper than the jeans
Trạng từ ngắn: The rabbit runs faster than the turtle.
Trạng từ dài : We can travel more safely in the countryside than in the city
nhiều lắm
1. So sánh bằng
S + V + as + adj/ adv + as + noun/ pronoun
Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong trường hợp này, nhưng nên nhớ trước khi so sanh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.
S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
Bạn có thể đăng ký tham gia khoá học tiếng anh cơ bản tại Academy.vn để hiểu thêm về các hình thức so sánh trong tiếng anh cùng bài tập luyện tập về ngữ pháp tiếng anh. Chỉ với 300,000đ/khoá học/năm. Chương trình tiếng anh tại Academy.vn đã giúp hàng ngàn sinh viên nắm vững kiến thức căn bản tiếng anh cũng như các mẹo làm bài tập về ngữ pháp.
Chú ý, trong tiếng Anh (A-E), different than... cũng có thể được dùng nếu sau chúng là một mệnh đề hoàn chỉnh. Tuy nhiên trường hợp này không phổ biến và không đưa vào các bài thi ngữ pháp: His appearance is different from what I have expected. ...than I have expected.(A-E)
2. So sánh hơn kém
S + V +adjective_er/ (adverb_er)/ (more + adj/adv) / (less + adj/adv) + THAN + noun/ pronoun
Ex: He is smarter than anybody else in the class.
S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun
S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun
Danh từ cũng có thể dùng để so sánh bằng hoặc hơn kém, nhưng trước khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó. Công thức:
S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun
S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun
Lưu ý (quan trọng): Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than vàas ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.
He worries more than was good for him (Incorrect: than it/what is good for him).
*Hoặc các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS:
3. So sánh hợp lý
Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor. (Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn)
Correct: His drawings are as perfect as his instructor’s. (instructor's = instructor's drawings)
Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary. (Câu này so sánh salary với secretary)
Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary. (that of = the salary of)
Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher .(Câu này so sánh duties với teacher)
Correct: Theduties of a policeman are more dangerous than those of a teacher hoc tieng anh (those of = the duties of)
4. So sánh đặc biệt
Sử dụng: far farther further farthest furthest
Lưu ý: farther : dùng cho khoảng cách
5. So sánh đa bội
This encyclopedy costs twice as much as the other one.
Ex:Jerome has half as many records now as I had last year.
Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng để viết.
We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).
6. So sánh kép
The + comparative + S + V + the + comparative + S + V
The hotter it is, the more miserable I feel.
The more + S + V + the + comparative + S + V
The more you study, the smarter you will become.
The more (that) you study, the smarter you will become.
The more (that) we know about it, the more we are assured
The shorter (it is), the better (it is).
The closer to one of the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).
Các thành ngữ: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the more... (chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút nào) dùng để nhấn rất mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh đằng sau. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượng:
Cấu trúc này tuyệt đối không dùng cho các tính từ cụ thể. ngữ pháp tiếng anh
7. Cấu trúc No sooner... than = Vừa mới ... thì đã...
No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V
No sooner had we started out for California than it started to rain. (Past)
Một ví dụ ở thời hiện tại (will được lấy sang dùng cho hiện tại)
Một cấu trúc tương đương cấu trúc này: No sooner ... than ... = Hardly/Scarely ... when
Lưu ý: No longer ... = not ... anymore = không ... nữa, dùng theo cấu trúc: S + no longer + Positive Verb
8. So sánh giữa 2 người hoặc 2 vật
9. So sánh bậc nhất
John is the tallest boy in the family
Deana is the shortest of the three sisters
One of the greatest tennis players in the world is Johnson.
unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/Prime/ Primary