Cho 1,84g than cốc (có chứa 34,78% là tạp chất lưu huỳnh). Đốt cháy lượng than cốc trên trong không khí.Tính thể tích các khí thu được.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D.
Khí quyển có p 0 = 10 5 Pa, ở nhiệt độ T 0 = 0 + 273 = 273 K.
Áp suất của khí trong cốc ở 100 o C là:
Gọi p1 là áp suất của nắp đậy lên bình ta có:
p = p 1 + p 0 ⇒ p 1 = p - p 0 = 0 , 366 . 105 N / m 2
Chọn D.
Khí quyển có p0 = 105 Pa, ở nhiệt độ T0 = 0 + 273 = 273 K.
Áp suất của khí trong cốc ở 100 oC là:
Gọi p1 là áp suất của nắp đậy lên bình ta có:
p = p1 + p0 ⟹ p1 = p – p0 = 0,366.105 N/m2
\(1.m_{CaCO_3}=400.85\%=340\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CaCO_3}=\frac{340}{100}=3,4\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\\ V_{CO_2}=3,4.22,4=76,16\left(l\right)\\ m_{HCl}=3,4.2.36,5=248,2\left(g\right)\\ m_{CaCl_2}=3,4.111=377,4\left(g\right)\)
\(2.\\ PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\\ PTHH:S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\\ n_{SO_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ \rightarrow m_S=0,2.32=6,4\left(g\right)\\ m_C=\sum_m-m_S=10-6,4=3,6\left(g\right)\\ \%_C=\frac{3,6}{10}.100=36\left(\%\right)\\ n_C=\frac{3,6}{12}=0,3\left(mol\right)\\ \sum n_{O_2}=0,3+0,2=0,5\left(mol\right)\\ \rightarrow V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\\ \rightarrow V_{KK}=5.11,2=56\left(l\right)\\ V_{CO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
1.a) n O2=\(\frac{4,5.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,75 (mol)
---> V O2 =0,75 . 22,4=16,8(l)
b)m O2= 0,75 . 32=24(g)
2.
m C= 1. 96%=0,96(g) --->n C=\(\frac{0,96}{12}\)=0,08(mol)
m S= 1 . 4%=0,04(g) ---> n S=\(\frac{0,04}{32}\)=0,00125(mol)
PTHH
C + O2 --t*--> CO2
0,08---> 0,08 ---->0,08 (mol)
S + O2 ---t*---> SO2
0,00125 --------> 0,00125
Tổng n O2= 0,08 + 0,00125= 0,08125 (mol)
V O2= 0,08125 . 22,4=1,82 (l)
m CO2= 0,08 . 44=3,52(g)
3) m C= 0,5 . 90%= 0,45 (g) ==> n C =\(\frac{0,45}{12}\)=0,0375(mol)
C + O2 ----> CO2
0,0375 ----> 0,0375 (mol)
V O2 = 0,0375 . 22,4=0,84 (l)
==>V kk= 5 . 0,84=4,2 (l)
\(n_{N_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(N_2+O_2\underrightarrow{t^o}2NO\)
0,15 0,2 0
0,15 0,15 0,3
0 0,05 0,3
Sau phản ứng oxi còn dư và dư \(m=0,05\cdot32=1,6g\)
\(m_{NO}=0,3\cdot30=9g\)
a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b, \(n_P=\dfrac{1,55}{31}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{4}>\dfrac{0,05}{5}\), ta được P dư.
c, Theo PT: \(n_{P\left(pư\right)}=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow n_{P\left(dư\right)}=0,05-0,04=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P\left(dư\right)}=0,01.31=0,31\left(g\right)\)
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,4}{3}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,3=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(dư\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Lập phương trình hóa học:
Al+O2---->Al2O3
4Al+3O2---->2AlO3
Áp dụng đinh luật bảo toàn khối lượng ta có:
mAl + mO2=mAl2O3
=>mO2=mAl2O3 - mAl
=>mO2=20,4 - 10,8=9,6(g)
Số mol của 9,6g khí oxi là:
ADCT: n=m\M=>nO2=9,6\32=>nO2=0,3(mol)
n=V\22,4=>VO2=nO2 . 22,4=0,3 . 22,4=6,72(l)
2Zn+O2-to>2ZnO
0,1---0,05----0,1
n Zn=0,1 mol
nO2=0,025 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>mZnO=0,1.81=8,1g
c)Zn dư
=>m ZnO=0,05.81=4,05g
2Zn+O2-to>2ZnO
0,1---0,05----0,1
n Zn=6,5/65=0,1 mol
n O2=0,8/32=0,025 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>mZnO=0,1.81=8,1g
c)Zn dư
=>m ZnO=0,05.81=4,05g
?