Trong Tiếng Anh khi nào phải thêm ing
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khi nên thêm ing:
Dùng sau 1 số động từ : admit, avoid, cant face, cant help, cant resist, cant stand, carry on, consider, delay, deny, detest, dislike, enjoy, excuse, fancy, finish, give up, imagine, involve, justify, keep, mention, mind, postpone, practise, put off, resent, risk, save, suggest, tolerate.
- Verb là danh từ/ động danh từ hay đứng đầu câu.
Khi không nên thêm ing
Các trường hợp còn lại không thể dùng được
1 to play
2 to go
3 to have
4 playing/to play
5 arranging
6 to do
7 arguing
8 disagreeing
9 to cancel
10 to be
11 to meet
12 playing
1. To play
2. To go
3. To have
4. Playing
5. Arranging
6. To do
7. Arguing
8. Disagreeing
9. To cancel
10. To be
11. To meet
12. Playing
Nếu động từ kết thúc bằng một phụ âm + -y, ta chuyển -y thành -i và thêm đuôi “es”.
Nếu động từ kết thúc bằng một nguyên âm + -y, ta thêm -s như bình thường, không chuyển -y thành -i .
/t/ sau các âm vô thanh /tf/ , /s/ , /k/ , /f/ , /p/ , /o/ , /j/
/d/ sau các âm hữu thanh
/id/ sau /t/ , /d/
học tốt >> TRẦN ĐAN CHI <<
-Các động từ có đuôi ed được đọc là /t/ khi tận cùng là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.
- ____________________________/id/____________: /t/ hay /d/.
-____________________________/d/_____________: các âm còn lại
Cách thêm ing vào sau động từ
(+) Với đa số động từ thì chỉ cần thêm đuôi " ing "
(+) Với những động từ kết thúc bằng đuôi " e " thì bỏ e thêm ing
(+) Vời những động từ kết thúc bằng 1 phụ âm mà trước nó là một nguyên âm thì gấp đôi nguyên âm rồi mới thêm
Nguyên tắc thêm đuôi ing 1: Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e rồi mới thêm ing
Ví dụ:
take => taking
drive => driving
Nhưng không bỏ e khi động từ tận cùng bằng ee.
Ví dụ:
see => seeing
agree => agreeing
Nguyên tắc thêm ing 2: Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành ying.
Ví dụ:
Nhưng động từ tận cùng bằng y vẫn giữ nguyên y khi thêm ing.
Ví dụ:
Nguyên tắc thêm ing 3: Ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing khi động từ một âm tiết tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm”.
Ví dụ:
4.Nguyên tắc thêm ing 4: Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.
Ví dụ:
Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.
Ví dụ:
open => opening
enter => entering
Ta có động từ khi làm danh từ thì thêm đuôi - ing ở sau .
Khi đó ta bỏ chủ ngữ .
Eg : Watching television much is bad for our health .
Còn thì hiện tại tiếp diện vẫn có mẫu câu như sau : S + be + V-ing
vẫn có chủ ngữ , trợ động từ và động từ chính đầy đủ
Trong khi đó khi động từ là chủ ngữ thì lược đi chủ ngữ .
=> ĐÓ là sự khác nhau
Em tham khảo tại đây nhé!
https://blog.hocmai.vn/mach-ban-6-cach-thanh-lap-tinh-tu-trong-tieng-anh/
\(o\) \(Young\)
Hậu tố -ful
Hậu tố –less
Hậu tố –ly
Hậu tố –like
Hậu tố –y
Hậu tố –ish
Hậu tố –al
Hậu tố –ous
Hậu tố –able
Hậu tố –ic
since + mốc thời gian .vd :1950,2016..
For + Khoảng thời gian vd.. 3 tháng, 4 tháng.. v..vv
"since" sử dụng khi bạn nói đến một mốc thời gian.
VD: I have not seen her since 1990. => Tôi đã không gặp cô ấy từ năm 1990.
"for" sử dụng để nói đến một khoảng thời gian.
VD: I have not seen her for 15 years. => Tôi đã không gặp cô ấy đến 15 năm rồi.
phải ns như thế nào nhỉ
tận cung là y ta phải dôi y=>i thêm é xong
Với lớp 6 thì như thế này :
- S + be + V-ing + O ( trong thì hiện tại tiếp diễn )
- like / love / enjoy + V-ing
- hate / dislike / don't / doesn't + like + V-ing
- Be keen on + V-ing
- Be fond of + V-ing
- Be interested in + V-ing
Có nhiều trường hợp cần thêm " ing "
+) Các động tù đừng sau giới từ ; động từ trong một số thì : khi chuyển động tử thành danh động từ ;.....