Người ta dẫn khí CO2 vào 1.2 lít dung dịch Ca(OH)2 0.1 M , thấy tạo ra 5g muối ko tan cùng với 1 muối tan
a) Tính thể tích CO2 đã dùng (đktc)
b) Tính khối lượng và nồng độ mol của muối tan
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
* Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
a. PTHH: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2--->CaCO_3\downarrow+H_2O\)
b. Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
Đổi 100ml = 0,1 lít
=> \(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5M\)
* PTHH: X2O3 + 3H2SO4 ---> X2(SO4)3 + 3H2O
Đổi 600ml = 0,6 lít
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=1.0,6=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{X_2O_3}=\dfrac{1}{3}.n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{3}.0,6=0,2\left(mol\right)\)
=> \(M_{X_2O_3}=\dfrac{32}{0,2}=160\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{X_2O_3}=NTK_X.2+16.3=160\left(g\right)\)
=> NTKX = 56(đvC)
Vậy X là sắt (Fe)
=> CTHH là Fe2O3
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{19,6}{56}=0,35\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,35}{0,2}=1,75\left(M\right)\)
d, \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,35.152=53,2\left(g\right)\)
e, \(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,35}{0,2}=1,75\left(M\right)\)
d, \(n_{H_2SO_4}=0,25.1,6=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{Fe}}{1}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4-0,35=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ a.Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ 0,25.......0,25............0,25..........0,25\left(mol\right)\\ C_{MddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\\ b.m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=100.0,25=25\left(g\right)\)
Ca(OH)2+CO2->CaCO3+H2O(1)
CaCO3+CO2+H2O->Ca(HCO3)2(2)
nCa(OH)2=0.12mol;nCaCO3=0.05 mol
->nCaCO3(1)=0.12mol
nCaCO3 tan=0.07mol
Từ (1)và(2)->nCO2=0.12+0.07=0.19mol
->VCO2=4.256(l)
b)nCa(HCO3)2=nCaCO3 tan=0.07mol
mCa(HCO3)2=162(g)
CM=0.07:1.2(M)
c)Chỉ tạo ra muối không tan tức là không xảy ra (2)
<=>0<nCO2<=nCa(OH)2=0.12
->0<VCO2<=2.688(l)
nCaCO3=nCO2
->0<nCaCO3<=0.12
->0<mCaCO3<=0.12x100=12g
Bạn thử kiểm tra lại xem có đúng không nha.Mình cũng không chắc chắn lắm
a) Muối không tan là CaCO3: 0,05 (mol)
nCa(OH)2 = 0,12(mol)
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
0,05........0,05...............0,05
2CO2 + Ca(OH)2 ---> Ca(HCO3)2
0,14........0,07..................0,07
=> VCO2 = nCO2. 22,4 = (0,05+ 0,14) .22,4 = 4,256 (lit)
b) Muối tan sau phản ưng: Ca(HCO3)2 : 0,07 (mol)
Vddsau = VddCa(OH)2 = 1,2 (lit)
=> Khối lượng và noonhf độ mol
c) CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
0,05.................................0,05
=> Thể tích CO2