Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 0,672 lít NO (đktc). Thêm dung dịch chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần vừa đủ 100ml mol NaOH 1,3M. Dung
dịch Y hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu? (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Fe được hòa tan hoàn toàn bởi dd HNO3 thu được dd X, khi thêm HCl vào X có khí NO thoát ra → trong X có ion Fe2+ → HNO3 đã phản ứng hết
n(NO) = 1,12/22,4 = 0,05mol
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 4H2O
0,05___0,2______________0,05
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
x___________________3x
Theo ĐL bảo toàn nguyên tố, số mol NO3- có trong muối:
n(NO3- trong muối) = n(HNO3) - n(NO) = 0,15mol
n(NaOH) = 0,115.2 = 0,23mol
Sau khi NaOH pư hoàn toàn với các chất trong dd Y, dung dịch thu được có:
n(Na+) = n(NaOH) = 0,23mol; n(Cl-) = n(HCl) = 0,1mol
→ n(NO3-) = n(Na+) - n(Cl-) = 0,23 - 0,1 = 0,13mol
→ Số mol NO3- bị Fe2+ khử: 0,15 - 0,13 = 0,02mol
NO3- + 3Fe2+ + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,02___0,06____0,08
NO3- và H+ đều dư (H+ dư 0,02mol) → Fe2+ đã phản ứng hết → 3x = 0,06 → x = 0,02mol
Tổng số mol Fe: n(Fe) = 0,05 + x = 0,07mol
Khối lượng Fe đã sử dụng: m(Fe) = 0,07.56 = 3,92g
Đáp án C
0,3 mol NaOH phản ứng với dung dịch Y: cuối cùng Natri đi về đâu?
À, trong 0,15 mol NaCl (bảo toàn Cl) và còn lại là 0,15 mol trong NaNO3.
Nhẩm nhanh ở phản ứng Fe + HNO3 → 0,006 mol NO
mà tổng HNO3 ban đầu với HCl thêm vào là 0,39 mol.
→ Chứng tỏ rằng trong Y còn dư 0,03 mol H+ nữa.
Rõ hơn quan sát sơ đồ tổng:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích trong dung dịch Y → số mol Fe là 0,09 mol
m = 5,04 gam.
Mình ko phải giáo viên đâu!!!!
Đối với những bài có quá nhiều chất cậu nên quy ước về các nguyên tố rồi áp dụng bảo toàn e là đơn giản nhất!!!
Bài giải:
Fe \(\rightarrow\) Fe+3 + 3e 4H+ + NO3- + 3e => NO +2 H2O
Gọi n Fe= a mol ta có: nNO => nH+ (trong ax) =>nH+ =0,12+0,05 = 0,17 mol
dễ nhận thấy: nH+ (dư) + 3nFe = nNaOH => (0,17-4a) + 3a = 0,13 => a=0,04 mol
=> dd Y có : 0,04 mol Fe3+ và 0,01 mol H+ (dư)
khi cho Cu vào Y thì có các PƯ sau:
Fe3+ + 1e => Fe2+ ; Cu => Cu2+ + 2e ; 4H+ + NO3- + 3e => NO + 2 H2O
áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 0,04 + \(\frac{3}{4}\) 0,01 = 0,0475 mol (e nhường) => nCu=0,02375 mol
Vậy m Cu=0,02375.64= 1,52 (g)
bài này nhiều chỗ mình trình bày chưa chặt chẽ mong các bạn và thầy cô đóng góp ý kiến!!!!!!!
Fe được hòa tan hoàn toàn bởi dd HNO3 thu được dd X, khi thêm HCl vào X có khí NO thoát ra → trong X có ion Fe2+ → HNO3 đã phản ứng hết
n(NO) = \(\frac{0,672}{22,4}\) = 0,03mol
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 4H2O
0,03___0,12____________0,03
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
x___________________3x
Theo ĐL bảo toàn nguyên tố, số mol NO3- có trong muối:
n(NO3- trong muối) = n(HNO3) - n(NO) = 0,09mol
n(NaOH) = 0,1.1,3 =0,13mol
Sau khi NaOH pư hoàn toàn với các chất trong dd Y, dung dịch thu được có:
n(Na+) = n(NaOH) = 0,13mol; n(Cl-) = n(HCl) = 0,05mol
→ n(NO3-) = n(Na+) - n(Cl-) = 0,13 - 0,05 = 0,08mol
→ Số mol NO3- bị Fe2+ khử: 0,09 - 0,08 = 0,01mol
NO3- + 3Fe2+ + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,01___0,03____0,04
NO3- và H+ đều dư (H+ dư 0,01mol) → Fe2+ đã phản ứng hết → 3x = 0,03 → x = 0,01mol
Tổng số mol Fe: n(Fe) = 0,03 + x = 0,04mol
Khối lượng Fe đã sử dụng: m(Fe) = 0,04.56 = 2,24g