K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

KIỂM TRA: HỌC KÌ IIMôn: Vật lý - Khối 6Thời gian làm bài: 45 phútPhòng GD&ĐT Hòn Đất         KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học: 2015 – 2016Trường THCS Bình Giang                        Môn :VẬT LÝ  Khối :6Lớp 6/ …                                          Thời gian 45 phút (không kể giao đề) Họ và tên: .............................................. ĐiểmLời nhận xét    Đề bàiCâu 1: (1 điểm)          Kể tên các...
Đọc tiếp

KIỂM TRA: HỌC KÌ II

Môn: Vật lý - Khối 6

Thời gian làm bài: 45 phút

Phòng GD&ĐT Hòn Đất         KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học: 2015 – 2016

Trường THCS Bình Giang                        Môn :VẬT LÝ  Khối :6

Lớp 6/ …                                          Thời gian 45 phút (không kể giao đề)

 

Họ và tên: ..............................................

 

Điểm

Lời nhận xét

 

 

 

 

Đề bài

Câu 1: (1 điểm)

          Kể tên các loại nhiệt kế mà em đã biết và cho biết công dụng của chúng?

Câu 2: (2 điểm)

a. Tại sao tôn lợp nhà lại có hình gợn sóng?

b. Khi đun nóng một chất rắn  thì trọng lượng riêng tăng hay giảm?

Câu 3: (2 điểm)

a. Chúng ta có nên đổ nước vào chai thủy tinh rồi nút chặt lại để bỏ vào tủ lạnh trong ngăn đông đá hay không? Vì sao?

          b. Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ thật đầy ấm?

Câu 4: (1,5 điểm)

a. Băng phiến nóng chảy ở bao nhiêu 0C?

b. Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chúng có thay đổi không?

c. Nước đông đặc và nóng chảy ở bao nhiêu 0C?

Câu 5: (1,5 điểm)

          Khi trồng cây người ta thường  trồng vào lúc nào? Và làm những việc gì ?

Tại sao ?

Câu 6: (2 điểm)

          Em hãy cho biết thế nào là sự bay hơi? Thế nào là sự ngưng tụ? Cho ví dụ

 

3
6 tháng 5 2016

Bạn ơi, cho mk hỏi bn có học chương trình mới hay vnen ko

4 tháng 5 2017

- Băng phiến nóng chảy ở nhiệt độ 80oC.

- Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.

- Khi đun nước không nên đổ đầy ấm vì khi bị đun nóng lên, nước sẽ nở ra và trào khỏi ấm.

- Mái tôn lợp nhà có hình gợn sóng vì khi nhiệt độ thay đổi, trời nắng tấm tôn nở ra và trời lạnh thì tấm tôn co lại, các tấm tôn co giãn vì nhiệt làm cho nó không phẳng.

Giup mik với .....................1.ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ IMôn Ngữ văn lớp 6Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đềI. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:Biết rằng xa lắm Trường SaTrùng dương ấy tôi chưa ra lần nào.Viết làm sao, viết làm saoCâu thơ nào phải con tàu ra khơi Thế mà đã có lòng tôiỞ nơi cuối bến ở nơi cùng bờPhải đâu chùm đảo san hôCũng không giống...
Đọc tiếp

Giup mik với .....................

1.ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

Môn Ngữ văn lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:

Biết rằng xa lắm Trường Sa

Trùng dương ấy tôi chưa ra lần nào.

Viết làm sao, viết làm sao

Câu thơ nào phải con tàu ra khơi

 

Thế mà đã có lòng tôi

Ở nơi cuối bến ở nơi cùng bờ

Phải đâu chùm đảo san hô

Cũng không giống một chùm thơ ngọt lành

 

Hải quân đảo cuối trời xanh

Như trăm hạt thóc vãi thành đảo con

Sóng bào mãi vẫn không mòn

Vẫn còn biển cả vẫn còn Trường Sa

 

[….] Ở nơi sừng sững niềm tin

Hỡi quần đảo của bốn nghìn năm qua

Tấm lòng theo mũi tàu ra

Với tôi quần đảo Trường Sa rất gần.

(Lê Thị Kim - Nguyễn Nhật Ánh, Thành phố tháng Tư, NXB Tác phẩm mới, Hà Nội, 1984, tr. 15 – 17)

Câu 1: Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào?

A. Tự do               B. Lục bát              C. Ngũ ngôn                  D. Tứ tuyệt

Câu 2: Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ?.

A . Tự sự           B. Miêu tả      C . Biểu cảm     D. Nghị luận

Câu 3: Xét về cấu tạo, từ “sừng sững” thuộc loại từ nào?.

A . Từ đơn                B. Từ ghép                     C. Từ láy     

Câu 4: Đâu là phép tu từ dược sử dụng trong câu thơ:

Hải quân đảo cuối trời xanh

Như trăm hạt thóc vãi thành đảo con

A. Nhân hoá

B. So sánh

C. Điệp ngữ

D. Ẩn dụ

Câu 5 : Em hiểu như thế nào làQuần đảo” :

A. Một hòn đảo lớn  

B. Một hòn đảo nhỏ  

C. Hòn đảo ở xa đất liền

D. Một dãy hoặc một nhóm đảo nằm gần nhau...      

Câu 6 : Những hình ảnh được nhắc tới trong đoạn thơ nhưđảo cuối trời xanh”, “trăm hạt thóc vãi thành đảo con”, “ Sóng bào mãi vẫn không mòn”, … khiến em hình dung như thế nào về quần đảo Trường Sa?

A. Là nơi xa xôi của tổ quốc, tuy nhỏ bé mà kiên cường

B. Là hòn đảo gần đất liền, là địa điểm du lịch hấp dẫn

C. Là nơi xa xôi của tổ quốc, không có người ở

D. Là nơi xa xôi của tổ quốc, con người chưa bao giừo đặt chân đến

Câu 7: Cho biết nội dung chính của đoạn thơ ?

A. Đoạn thơ thể hiện tình cảm gần gũi, thân thương của tác giả dành cho quần đảo Trường Sa.

B. Đoạn thơ ca ngợi vẻ đẹp của quần đảo Trường Sa

C. Đoạn thơ thể hiện tình yêu nguồn cội tha thiết của tác giả

D. Đoạn thơ thể hiện quyết tâm bảo vệ chủ quyền biển đảo của tác giả.

Câu 8: Từ mũi trong câu thơ “Tấm lòng theo mũi tàu ra” với từ “mũi” trong câu “Bạn Lan có chiếc mũi dọc dừa rất đẹp” là:

A. Từ đồng âm

B. Từ nhiều nghĩa

C. Từ đồng nghĩa

D. Từ trái nghĩa

Câu 9: Theo em, vì sao nhà thơ khẳng định "Với tôi quần đảo Trường Sa rất gần”?

Trả lời:Nhà thơ khẳng định "Với tôi quần đảo Trường Sa rất gần" vì về mặt địa lí thì Trường Sa rất xa xôi và nhà thơ cũng chưa trực tiếp ra thăm Trường Sa lần nào. Nhưng quần đảo này luôn ở trong trái tim nhà thơ với niềm yêu mến, tự hào.

Câu 10: Bài thơ đã khơi gợi trong em tình cảm và trách nhiệm gì với đất nước, với biển đảo quê hương?

Trả lời- Bài thơ đã khơi gợi trong em tình cảm yêu mến, tự hào đối với vùng đất xa xôi của Tổ quốc, đối với những con người đang ngày đêm canh giữ, bảo vệ Trường Sa.

- Đọc bài thơ, em cảm thấy mình cần phải có trách nhiệm với Tổ quốc, phải có ý thức gìn giữ và bảo vệ biển đảo quê hương.

II. VIẾT (4.0 điểm)

Viết bài văn kể lại một trải nghiệm giúp tâm hồn em trở nên phong phú hơn (Kể về một kỉ niệm tuổi thơ)Như thả diều,về quê ngoại,…đi chơi đá bóng,..đề mở rộng

------------------------- Hết -------------------------

 

2.ĐỀ BÀI

PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)

Đọc bài thơ sau:

MẸ

Lặng rồi cả tiếng con ve,
Con ve cũng mệt vì hè nắng oi.
Nhà em vẫn tiếng ạ ời,
Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru,
Lời ru có gió mùa thu,
Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về,
Những ngôi sao thức ngoài kia,
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con,
Đêm nay con ngủ giấc tròn,
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.

(Mẹ, Trần Quốc Minh, theo Thơ chọn với lời bình, NXB GD, 2002, tr 28-29 )

Thực hiện các yêu cầu:

Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?

A.   Ngũ ngôn;

B.   Lục bát;*

C.   Song thất lục bát;

D.   Tự do.

Câu 2. Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào trong câu thơ:

Những ngôi sao thức ngoài kia,

Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.

A.   Ẩn dụ, nhân hóa;

B.   So sánh, điệp ngữ;

C.   So sánh, nhân hóa;*

D.   Ẩn dụ, điệp ngữ.

Câu 3.Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là gì?

A.   Tự sự;

B.   Miêu tả;

C.   Biểu cảm;*

D.   Nghị luận.

Câu 4.Những âm thanh nào được tác giả nhắc tới trong bài thơ?

A.   Tiếng ve;

B.   Tiếng ve, tiếng võng, tiếng ru à ời;*

0
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ IIMôn Ngữ văn lớp 7Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)Đọc văn bản sau:Công cha như núi Thái Sơn,Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.Một lòng thờ mẹ, kính cha,Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại nào?A. Ca dao.   B. Tục ngữ.    C. vè.   D. câu đố .Câu 2. Hãy xác định thể thơ của văn bản? A. Thơ tự do.B....
Đọc tiếp

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

Môn Ngữ văn lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề

 

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc văn bản sau:

Công cha như núi Thái Sơn,
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ mẹ, kính cha,
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.

 

Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại nào?

A. Ca dao.   B. Tục ngữ.    C. vè.   D. câu đố .

Câu 2. Hãy xác định thể thơ của văn bản?

A. Thơ tự do.

B. Thơ ngũ ngôn.

C. Thơ lục bát.

D. Thơ song thất lục bát.

Câu 3. Nội dung của văn bản là gì?

A. Ca ngợi công lao sinh thành, dưỡng dục của cha mẹ.

B. Ca ngợi công sinh thành dưỡng dục trời biển của cha mẹ, nhắc nhở mỗi người con phải sống có hiếu.

C. Nhắc tới công ơn sinh thành của cha mẹ.

D. Nhắc nhở người làm con phải có hiếu với cha mẹ .

Câu 4. Văn bản trên viết về chủ đề ?

A. Tình cảm gia đình

B. Tình yêu quê hương đất nước.                                                           

C. Tình yêu đôi lứa.

D. Tình yêu thương con người.

Câu 5. Địa danh được nhắc đến trong văn bản là gì?

A. Núi Tản Viên.

B. Biển Đông .

C. Núi Thái Sơn.

D. Núi Hồng Lĩnh.

Câu 6. Theo em, trong các từ sau từ nào là từ Hán Việt?

A. Công cha.

B. Nghĩa mẹ.

C. Thờ mẹ.

D. Thái sơn.

Câu 7. Chỉ ra các biện pháp tu từ trong hai câu đầu văn bản?

A. Liệt kê.

B. So sánh.

C. Hoán dụ.

D. Ẩn dụ.

Câu 8. Văn bản đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật đặc sắc nào??

A. Sử dụng từ ngữ, hình ảnh, có giá trị biểu cảm cao. 

B. Âm điệu nhịp nhàng như lời tâm tình nhắn nhủ.

C. Sử dụng thế thơ truyền thống của vãn học dân tộc. 

D. Tất cả đều đúng

Câu 9. Hãy kể thêm một văn bản mà em biết có cùng chủ đề với văn bản trên?

Câu 10 . Qua văn bản em rút ra được bài học gì cho bản thân ?

II. VIẾT (4.0 điểm)

      Có ý kiến cho rằng: "Trong quá trình học tập thì tự học là con đường ngắn nhất để dẫn đến thành công”. Em hãy viết bài văn bày tỏ quan điểm của mình về ý kiến trên?

0
 ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ INăm học: 2021 - 2022MÔN: TOÁN 6Thời gian làm bài: 90 phút(Đề thi gồm 06 câu, 01 trang) Câu 1 (2,5 điểm). Cho các số 82; 627; 980 ; 5975 ; 49 137 ; 756 598.a)     Viết tập hợp A các số chia hết cho 5 trong các số đã cho ở trên.b)    Viết tập hợp B các số chia hết cho 3 trong các số đã cho ở trên.c)     Viết tập hợp C các số chia hết cho cả 2 và 5 trong các số đã cho ở trên.Câu 2 (1,5 điểm)....
Đọc tiếp

 

ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I

Năm học: 2021 - 2022

MÔN: TOÁN 6

Thời gian làm bài: 90 phút

(Đề thi gồm 06 câu, 01 trang)

 

Câu 1 (2,5 điểm). Cho các số 82; 627; 980 ; 5975 ; 49 137 ; 756 598.

a)     Viết tập hợp A các số chia hết cho 5 trong các số đã cho ở trên.

b)    Viết tập hợp B các số chia hết cho 3 trong các số đã cho ở trên.

c)     Viết tập hợp C các số chia hết cho cả 2 và 5 trong các số đã cho ở trên.

Câu 2 (1,5 điểm). Thực hiện các phép tính (tính nhanh nếu có thể)

a)     17 + 188 + 183                                     c) 80 -

b)   

Câu 3 (1,5 điểm). Tìm , biết:

a)      + 2006 = 2021

b)    2– 2016 =

c)    

Câu 4 (1,5 điểm)

Để chủ động phòng chống dịch COVID – 19. Bác An đi siêu thị mua 2 hộp khẩu trang y tế giá 75000 đồng/hộp; 3 chai dung dịch sát khuẩn tay giá 110 000 đồng/chai. Bác An đã trả bằng hai phiếu mua hàng, mỗi phiếu trị giá 100 000 đồng. Hỏi bác An còn phải trả thêm bao nhiêu tiền?

Câu 5 (2,5 điểm)

         Một miếng bìa hình vuông có độ dài cạnh 70 cm. Người ta cắt đi bốn góc theo các hình vuông nhỏ có độ dài cạnh 15 cm (hình vẽ).

a)     Tính chu vi của miếng bìa hình vuông đó.

b)    Tính diện tích của phần bìa còn lại.

 

            

Câu 6 (0,5 điểm).Cho số tự nhiên n và n > 1 . Tìm chữ số tận cùng của số :

 .

1

Câu 1: 

a: A={980;5975}

PHÒNG GD & ĐT MINH HÓANhóm 1 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I- MÔN TIẾNG ANH 6Thời gian: 90 phút(Không kể thời gian phát đề)  I. LISTENING (2 points)Listen to the conversation between Paul and Khoa. Circle the best answer A, B , C or D. You will listen TWICE. (1,25pt) 1. What subject does Khoa like? A. History                                                             B. Mathematics               C. English                                                            D. Vietnamese2. Why...
Đọc tiếp

PHÒNG GD & ĐT MINH HÓA

Nhóm 1

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I- MÔN TIẾNG ANH 6

Thời gian: 90 phút

(Không kể thời gian phát đề)

 

 

I. LISTENING (2 points)

Listen to the conversation between Paul and Khoa. Circle the best answer A, B , C or D. You will listen TWICE. (1,25pt)

 

1. What subject does Khoa like?

A. History                                                             B. Mathematics              

C. English                                                            D. Vietnamese

2. Why doesn’t Paul like Math?

A. He does not have time.                                      B. It’s about real-life problems.

C. He is bad at numbers.                                        D. He is not creative in shape

3. When does Khoa ask Paul to come to Khoa’s house?

A. Next weekend.                                                  B. At the beginning of this week.

C. At weekend                                                      D. Last week

4. Where is Khoa’s house?

A. Next to Minh’s house                                        B. Opposite the coffee shop

C. Beside the public library                                   D. Opposite the public library  

5. What is special about Khoa’s house?

A. It has a green window.                                      B. It has a big kitchen.

C. It has an old cooker.                                          D. It has a new cooker

 

 

 

 

 

Mrs. Geller is talking with the students about their teachers. Listen and fill in each gap with NO MORE THAN A WORD. You will listen TWICE. (1.25 points)

6. How old is Mr David?

_____________________________________________________

7. What subject does Mr David teach?

_____________________________________________________

8. Does Mrs Hanh teach Music from Tuesday to Thursday?

_____________________________________________________

9. What does Mrs Hanh look like?

_____________________________________________________

10. What is the Science teacher’s name?

_____________________________________________________

II. LANGUAGE FOCUS (3 points)

Choose the word with a different way of pronunciation in the underlined part. Circle A, B, D or D. (0.5 pts)

11. A. glass                     B. classroom         C. compass                    D. bathroom

12. A. subject                  B. funny                C. lunch                         D. unit

13. A. football                 B. bomb                C. globe                          D. big

14. A. hands                   B. legs                  C. lips                            D. ears

15. A. strong                  B. mother             C. Monday                     D. brother

 Fill each blank with the present simple or present continuous form of the verb in brackets. (1.pt)

16. Water ______________________(boil) at 100 degrees.

17. Don’t call John right now. He ______________________ (do) his homework.

18. We ______________________ (walk) to school on Thursdays.

19. There ______________________ (not/ be) any picture in my kitchen.

20. Listen! Someone ______________________ (come) in our house.

Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B or C. (0.5pts)

21. Kate: “­­­­­­­­­­­­­­­-__________________?”. Jame: “I am fine.”  

A. What class are you in           B. What is your name                       

C. How are you                         D. How do you do

22. A: “Thank you for your party.”

      B: “________________”   

A. Yes                   B. OK                             C. You are welcome                 D. No problem

23. My father has curly _____________.

A. face                  B. hair                            C. eyes                                  D. nose

24. My house is _____________ a restaurant.

A. next to              B. under                         C. between                            D. in

25. They _____________ to school by bike. They are in the garden to water flowers.

A. isn’t going                 B. aren’t going                C. don’t  go D. doesn’t go

 Supply the correct form of the word. (0.5 pts)

26. She was very ______________________ . She writes poetry and paints. (create)

27. Jenny doesn’t like meet new people. He is _____________________     _(friend)

28. She wants to ______________________ her knowledge of history.         (wide)  

29. She has a ______________________ picture.                                           (beauty)

30. My friend, Na is a  ______________________ girl.                                 (love)

III. READING (2.5 points)

 Read the passage. Circle the best answer A, B or C to each of the questions. (1.25 pts)

At Hill bilingual school, students learn many subjects. For example, they learn Math in both Vietnamese and English, and they also study Science in English. Because of this, students spend their mornings and afternoons studying at school. Here, they only need to wear uniform on Tuesdays and Thursdays. Besides studying, students also play sports and join many clubs. For sports, there are swimming, basketball, football, badminton to choose from. Once a week, students go to their favourite club to have some fun time.

31. What is the passage about?  

A. Some sports at a school.                          B. Some subjects at Hill school.

C. Student life at Hill school.                       D. Uniform at Hill school

32. What does the word ‘they’ in line 2 mean?

A. The subjects.                                           B. The students.

C. The sports.                                              D.  The school

33. When do students need to wear uniform? 

A. On Tuesdays and Wednesdays.               B. On Tuesdays and Thursdays.

C. On Tuesdays and Sundays.                      D. On Wednesday and Sundays.

34. What sports do not students play at Hill school?

A. Judo                                                       B. Swimming

C. Basketball                                              D. Chess

35. Why do the students join the clubs? Because _____________

A. they want to have fun.                             B. they don’t like studying other subjects.

C. they can play sports there.                       D. they want to spend free time at school.

Fill each blank with ONE suitable word. Write one word in the gap. (1.25 pts)

Linh lives (36) ____________ a big apartment. There are three bedrooms in her house. One for her parents, and the other two are for Linh and her brother. In her room, she has many (37) ____________of her family on the walls. There’s a nice (38) ____________so that she can read before bed and a chest of drawers (39) ____________ her bed. She doesn’t have a TV in her room because her Dad wants to family to spend time together in the living room. Her favourite part of the house is the (40) _____________ because she likes cooking delicious dinner with her Mom.

III. WRITING (2.5 pts)

Find a mistake in each of the following sentences.  (0,5 pt)

41. The cat is among the lamp and the bed.                                         ___________

               A      B              C              D

42. There are a cupboard, a dishwasher and a table in the kitchen.        ___________

                   A           B                            C               D

Rewrite the following sentences based on the given words. (1.0 pt)

43. Mary’s hair is short and her face is round.

     Mary has______________________________________________________

44. My house is next to a big super-market.

     There is_______________________________________________________

45. There are some trees in front of my school.

     Some trees are_________________________________________________

46. Tom’s bedroom has two bookshelves.

     → There are_____________________________________________________

the following words to make meaningful sentences. (1.0 pt)

47. my/ living/ next/ room/ room/is/ to/ the/ but/ far/bathroom/ from/ the.

__________________________________________________________________

48. hard-working/ Sue/ student/and/read/ books/she/every evening.

__________________________________________________________________

49. My mother/ not/ doctor/ she/ nurse.

__________________________________________________________________

50. Tom/ read/ books/ bedroom/ at the moment.

__________________________________________________________________

 

1
4 tháng 11 2023

 Fill each blank with the present simple or present continuous form of the verb in brackets. (1.pt)

16. Water __boils__(boil) at 100 degrees.

17. Don’t call John right now. He ____is doing___ (do) his homework.

18. We __walk___ (walk) to school on Thursdays.

19. There ___ is not ____ (not/ be) any picture in my kitchen.

20. Listen! Someone __is coming__ (come) in our house.

Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B or C. (0.5pts)

21. Kate: “­­­­­­­­­­­­­­­-__________________?”. Jame: “I am fine.”  

→ Đáp án:           ​C. How are you

22. A: “Thank you for your party.”

      B: “________________”   

→ Đáp án:           C. You are welcome

23. My father has curly _____________.

→ Đáp án:           B. hair

24. My house is _____________ a restaurant.

→ Đáp án:           A. next to

25. They _____________ to school by bike. They are in the garden to water flowers.

→ Đáp án:           B. aren’t going

 Supply the correct form of the word. (0.5 pts)

26. She was very __creative__ . She writes poetry and paints. (create)

27. Jenny doesn’t like meet new people. He is ___unfriendly___     _(friend)

28. She wants to ___broaden___ her knowledge of history.         (wide)  

29. She has a ____beautiful__ picture.                                           (beauty)

30. My friend, Na is a  ___lovely__ girl.                                 (love)

III. READING (2.5 points)

 Read the passage. Circle the best answer A, B or C to each of the questions. (1.25 pts)

At Hill bilingual school, students learn many subjects. For example, they learn Math in both Vietnamese and English, and they also study Science in English. Because of this, students spend their mornings and afternoons studying at school. Here, they only need to wear uniform on Tuesdays and Thursdays. Besides studying, students also play sports and join many clubs. For sports, there are swimming, basketball, football, badminton to choose from. Once a week, students go to their favourite club to have some fun time.

31. What is the passage about?  

→ Đáp án:           C. Student life at Hill school.

32. What does the word ‘they’ in line 2 mean?

→ Đáp án:           B. The students.

33. When do students need to wear uniform? 

→ Đáp án:           B. On Tuesdays and Thursdays.

34. What sports do not students play at Hill school?

→ Đáp án:           D. Chess

35. Why do the students join the clubs? Because _____________

→ Đáp án:           A. they want to have fun.

Fill each blank with ONE suitable word. Write one word in the gap. (1.25 pts)

Linh lives (36) _in_ a big apartment. There are three bedrooms in her house. One for her parents, and the other two are for Linh and her brother. In her room, she has many (37) __pictures__of her family on the walls. There’s a nice (38) __lamp_so that she can read before bed and a chest of drawers (39) _near__ her bed. She doesn’t have a TV in her room because her Dad wants to family to spend time together in the living room. Her favourite part of the house is the (40) __kitchen__ because she likes cooking delicious dinner with her Mom.

III. WRITING (2.5 pts)

Find a mistake in each of the following sentences.  (0,5 pt)

41. The cat is among the lamp and the bed.     ( among → between )

42. There are a cupboard, a dishwasher and a table in the kitchen. 

Rewrite the following sentences based on the given words. (1.0 pt)

43. Mary’s hair is short and her face is round.

     → Mary has short hair and a round face. 

44. My house is next to a big super-market.

     → There is a big supermarket next to my house.

45. There are some trees in front of my school.

     → Some trees are are in front of my school

46. Tom’s bedroom has two bookshelves.

     → There are two bookshelves in Tom's bedroom.

the following words to make meaningful sentences. (1.0 pt)

47. my/ living/ next/ room/ room/is/ to/ the/ but/ far/bathroom/ from/ the.

     → My living room is next to the bathroom, but far from the room

48. hard-working/ Sue/ student/and/read/ books/she/every evening.

     → Sue is a hard-working student and she reads books every evening.

49. My mother/ not/ doctor/ she/ nurse.

     → My mother is not a doctor, she is a nurse

50. Tom/ read/ books/ bedroom/ at the moment.

     → Tom is reading books in the bedroom at the moment.

NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NH 2021-2022Phân môn: Lịch sử 6Thời gian kiểm tra: tuần 10Câu 1: Vì sao cần học lịch sử?A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương đất nước, hiểu được cha ông ta đã phải đấu tranh như thế nào để có được đất nước như ngày nay.B. Biết thêm nhiều kiến thứcC. Biết được các hoạt động tương lai của con ngườiD. Không cần thiết phải học lịch sửCâu 2:...
Đọc tiếp

NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NH 2021-2022

Phân môn: Lịch sử 6

Thời gian kiểm tra: tuần 10

Câu 1: Vì sao cần học lịch sử?

A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương đất nước, hiểu được cha ông ta đã phải đấu tranh như thế nào để có được đất nước như ngày nay.

B. Biết thêm nhiều kiến thức

C. Biết được các hoạt động tương lai của con người

D. Không cần thiết phải học lịch sử

Câu 2: Tư liệu hiện vật gồm

A. những câu truyện cổ.

B. các văn bản ghi chép, sách, báo, nhật kí.

C. những công trình, di tích, đồ vật.

D. truyền thuyết về cuộc sống của người xưa.

Câu 3: Cách tính thời gian theo dương lịch là

A. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất

B. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trời quanh Trái Đất

C. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trăng

D. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời

Câu 4: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?

A. 10 năm                                    

B. 100 năm

C. 1000 năm   

 D. 10 000 năm

Câu 5: Truyện “Sơn Tinh - Thủy Tinh” thuộc loại tư liệu gì?

     A. Tư liệu hiện vật

     B. Tư liệu lịch sử

     C. Tư liệu chữ viết

    D. Tư liệu truyền miệng

 Câu 6:  Lịch sử là gì ?

   A.  Lịch sử là những gì đang diễn ra.

   B. Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.

   C. Lịch sử là những gì chưa diễn ra.

   D. Lịch sử là những gì đã và đang diễn ra.

 Câu 7: Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của

  A. bát quái lịch

  B. dương lịch

 C. ngũ hành lịch

 D. âm lịch

Câu 8: Âm lịch được tính bằng cách nào?

A. Sự di chuyển của mặt trăng xung quanh trái đất.

B. Sự di chuyển của trái đất xung quanh mặt trời

C. Sự di chuyển của mặt trời

D. Sự di chuyển của mặt trăng

Câu 9: Trước Công nguyên được tính từ khoảng thời gian nào?

 A. Sau năm 1 Công lịch

 B. Từ năm 0 Công lịch              

 C. Trước năm 0 Công lịch          

 D. Trước năm 1 Công lịch

 Câu 10: Năm 179 TCN cách năm 2021 bao nhiêu năm?

 A. 2.100 năm

 B. 2.200 năm

 C. 2.300 năm

 D. 2.400 năm

Câu 11: Người tối cổ xuất hiện ở Đông Nam Á, hóa thạch đầu tiên được tìm thấy ở đâu?

A. Lào

B. Malaysia

C.  Đảo Gia-va, Indonesia

D. Philippin

Câu 12: Người đứng thẳng (Homo Erectus) thuộc nhóm nào dưới đây?

A. Vượn cổ.                                            

B. Người tối cổ.                                      

C. Người thông minh.

D. Người tinh khôn.

Câu 13: Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như sau

A. vượn → Tinh tinh → Người tinh khôn.

B. vượn người → Người tối cổ → Người tinh khôn.

C. người tối cổ → Người cổ → Người tinh khôn.

D. người tối cổ → Người tinh khôn.

Câu 14: Hóa thạch răng người tối cổ có niên đại cách ngày nay 400.000 năm được tìm thấy ở Việt Nam thuộc địa điểm nào?

A.  Núi Đọ (Thanh Hóa)

B.  Xuân Lộc (Đồng Nai)

C.  Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)

D.  An Khê (Gia Lai)

Câu 15:  Đâu là điểm tiến bộ hơn của Người tinh khôn so với Người tối cổ?

A. Chế tạo ra công cụ đá thô sơ.

B. Sống chủ yếu dựa vào hái lượm.

C. Biết trồng trọt, chăn nuôi.

D. Sống thành bầy gồm vài chục người.

Câu 16: Vượn người xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

 A. Khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm cách ngày nay.

 B. Khoảng từ 5 triệu đến 4 triệu năm cách ngày nay.

C. Khoảng từ 4 triệu đến 3 triệu năm cách ngày nay.

D. Khoảng từ 3 triệu đến 2 triệu năm cách ngày nay.

Câu 17: Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở đâu?

A. Châu Á.          

B. Châu Âu.                  

C. Châu Mĩ.

D. Châu Phi.

Câu 18: Khoảng 4 triệu năm trước, một nhánh Vượn người đã phát triển thành.

A. Người tinh khôn

B. Người tối cổ.

C. Vượn Người

D. Người đứng thẳng

Câu 19: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng 1 triệu năm trước. 

B. Khoảng 500.000 năm trước.

C. Khoảng 150.000 năm trước.          

D. Khoảng 50.000 năm trước.

Câu 20: Công cụ lao động chính của người nguyên thủy là

A.  rìu tay, mảnh tước bằng đá

B.  rìu bằng đồng

C.  dao găm sắt

D.  mũi tên đồng

Câu 21: Tổ chức bầy người nguyên thủy gồm

A. nhiều thị tộc sống cạnh nhau

B. thị tộc, bộ lạc

C. vài gia đình sống cùng nhau, có sự phân công lao động giữa nam và nữ

D. các gia đình có quan hệ huyết thống sống cùng nhau

Câu 22: Đứng đầu thị tộc là

A. tộc trưởng.

B. bộ trưởng.

C. xóm trưởng.

D. tù trưởng.

Câu 23: Trong đời sống người nguyên thủy, đàn ông thường đảm nhận công việc gì?

A. Hái Lượm

B. Trồng trọt

C. Chăn nuôi

D. Săn bắt thú rừng

Câu 24: Nhờ đâu mà con người ngày càng tạo ra được nhiều lương thực, thức ăn đảm bảo cuộc sống?

A. Tạo ra lửa

B. Di chuyển nơi ở thường xuyên

C. Săn bắt, hái lượm

D. Lao đông và cải tiến công cụ lao động

Câu 25: Kim loại đầu tiên được con người phát hiện ra là

A. sắt

B. đồng đỏ

C. kẽm

D. bạc

Câu 26: Thuật luyện kim là

A. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng kim loại

B.  kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng đá

C.  kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng gỗ

D.  chế tạo công cụ lao động bằng đất sét

Câu 27: Xã hội nguyên thủy kéo dài hàng triệu năm và trải qua mấy giai đoạn phát triển.

A. Hai giai đoạn phát triển

B. Ba giai đoạn phát triển

C. Bốn giai đoạn phát triển

D. Năm giai đoạn phát triển.

Câu 28: Nguyên liệu chính tạo ra công cụ lao động của người nguyên thủy là gì?

A. Đá

B. Gỗ

C. Xương

D. Kim khí

Câu 29: Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở

A. Tây Á và Đông Nam Á.    

B. Tây Á và Nam Mĩ.

C. Tây Á và Bắc Phi.

D. Tây Á và Nam Á.

Câu 30: Các nền văn hóa gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là

A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.

B. Sơn Vi, Gò Mun, Đồng Đậu.

C. Sa Huỳnh, Gò Mun, Phùng Nguyên.

D. Sa Huỳnh , Sơn Vi, Đồng Đậu

Câu 31: Kim loại được con người phát hiện ra vào khoảng thời gian nào?

A. Vào thiên niên kỉ I TCN.

B. Vào thiên niên kỉ V TCN.

C. Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN.

D. Vào thiên niên kỉ VI TCN.

Câu 32: Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú?

A. Đá.        

B. Kim loại.

C. Gỗ.        

D. Nhựa.

 

Câu 33: Ai Cập bị quân La Mã thống trị vào năm nào?

A. Năm 30 TCN

B. Năm 40 TCN

C. Năm 50 TCN

D. Năm 60 TCN

Câu 34: Công trình kiến trúc nổi bật Lưỡng Hà cổ đại là

A. cung điện

B. chùa tháp

C. vườn treo Ba-Bi-Lon

D. lăng tẩm

Câu 35: Trong lĩnh vực toán học người Lưỡng hà đã phát minh ra hệ số đếm.

A. Hệ số đếm 50

B. Hệ số đếm 60

C. Hệ số đếm 70

D. Hệ số đếm 80

Câu 36: Ai là người có quyền lực tối cao ở đất nước Ai Cập cổ đại

A. các quan đại thần

B. những người giàu có

C. pha-ra-ong

D. những người kế vị

Câu 37: Đây là một công trình kiến trúc cao 147m, được tạo nên từ 2 triệu phiến đá, là một kì quan của thế giới cổ đại. Em hãy cho biết đó là công trình nào sau đây?

A. Đền tháp của vua Ram-set II

B. Kim tự tháp Kê-ôp

C. Phiến đá Na-mơ

D. Tượng nữ hoàng Nê-phéc-titi

Câu 38: Nhóm người cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà là

A. người Ba tư

B. người Ba-bi-lon

C. người Xu-me

D. người U-rúc

Câu 39: Xã hội  Ấn Độ thời cổ đại gồm bao nhiêu đẳng cấp?

A. Hai đẳng cấp

B. Ba đẳng cấp

C. Bốn đẳngcấp

D. Năm đẳng cấp.

Câu 40: Người Ấn Độ thời cổ đại đã phát ra các chữ số:

A.Số từ  0 đến 9

B. Số từ 1 đến 9

C. Số từ 2 đến 9

D. Số từ 3 đến 9

Câu 41: Tần Thủy Hoàng đã thống nhất Trung Quốc vào khoảng thời gian nào?

A. Năm 220 TCN

B. Năm 221 TCN

C. Năm 222 TCN

D. Năm 223 TCN

Câu 42: Trung Quốc được thống nhất dưới triều đại nào?

A. Nhà Tần

B. Nhà Hán

C. Nhà Tùy

D. Nhà Nguyên

Câu 43: Bốn phát minh lớn của Trung Quốc thời cổ đại.

A. Kĩ thuật in, la bàn, chữ viết, kiến trúc

B. Thuốc súng, làm giấy, nghệ thuật, điêu khắc

C. Làm giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng

D.Làm giấy, thuốc súng, chữ viết, kiến trúc.

 

Câu 44: Đẳng cấp nào sau đây là đẳng cấp cao nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?

A. Vai-si-a

B. Su-đra

C. Ksa-tri-a

D. Bra-man

Câu 45: Chữ viết cổ nhất của người Ấn Độ là

A. chữ tượng hình

B. chữ tượng thanh

C. hình vẽ trên mai rùa

D. chữ Phạn

Câu 46: Tôn giáo nào xuất hiện đầu tiên ở Ấn Độ?

A. Thiên chúa

B. Bà la môn

C. Phật giáo

D. Hồi giáo

Câu 47: Vị vua nào đã thực hiện nhiều chính sách đặt nền móng cho sự thống nhất toàn diện Trung Quốc về sau?

A. Tần Thủy Hoàng

B. Võ Tắc Thiên

C. Hán Cao Tổ

D. Hán Vũ Đế

Câu 48: Đại diện tiêu biểu nhất của tư tưởng Nho gia là

A. Lão Tử

B. Khổng Tử

C. Mạnh Tử

D. Hàn Phi TửNỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NH 2021-2022

Phân môn: Lịch sử 6

Thời gian kiểm tra: tuần 10

Câu 1: Vì sao cần học lịch sử?

A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương đất nước, hiểu được cha ông ta đã phải đấu tranh như thế nào để có được đất nước như ngày nay.

B. Biết thêm nhiều kiến thức

C. Biết được các hoạt động tương lai của con người

D. Không cần thiết phải học lịch sử

Câu 2: Tư liệu hiện vật gồm

A. những câu truyện cổ.

B. các văn bản ghi chép, sách, báo, nhật kí.

C. những công trình, di tích, đồ vật.

D. truyền thuyết về cuộc sống của người xưa.

Câu 3: Cách tính thời gian theo dương lịch là

A. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất

B. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trời quanh Trái Đất

C. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trăng

D. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời

Câu 4: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?

A. 10 năm                                    

B. 100 năm

C. 1000 năm   

 D. 10 000 năm

Câu 5: Truyện “Sơn Tinh - Thủy Tinh” thuộc loại tư liệu gì?

     A. Tư liệu hiện vật

     B. Tư liệu lịch sử

     C. Tư liệu chữ viết

    D. Tư liệu truyền miệng

 Câu 6:  Lịch sử là gì ?

   A.  Lịch sử là những gì đang diễn ra.

   B. Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.

   C. Lịch sử là những gì chưa diễn ra.

   D. Lịch sử là những gì đã và đang diễn ra.

 Câu 7: Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của

  A. bát quái lịch

  B. dương lịch

 C. ngũ hành lịch

 D. âm lịch

Câu 8: Âm lịch được tính bằng cách nào?

A. Sự di chuyển của mặt trăng xung quanh trái đất.

B. Sự di chuyển của trái đất xung quanh mặt trời

C. Sự di chuyển của mặt trời

D. Sự di chuyển của mặt trăng

Câu 9: Trước Công nguyên được tính từ khoảng thời gian nào?

 A. Sau năm 1 Công lịch

 B. Từ năm 0 Công lịch              

 C. Trước năm 0 Công lịch          

 D. Trước năm 1 Công lịch

 Câu 10: Năm 179 TCN cách năm 2021 bao nhiêu năm?

 A. 2.100 năm

 B. 2.200 năm

 C. 2.300 năm

 D. 2.400 năm

Câu 11: Người tối cổ xuất hiện ở Đông Nam Á, hóa thạch đầu tiên được tìm thấy ở đâu?

A. Lào

B. Malaysia

C.  Đảo Gia-va, Indonesia

D. Philippin

Câu 12: Người đứng thẳng (Homo Erectus) thuộc nhóm nào dưới đây?

A. Vượn cổ.                                            

B. Người tối cổ.                                      

C. Người thông minh.

D. Người tinh khôn.

Câu 13: Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như sau

A. vượn → Tinh tinh → Người tinh khôn.

B. vượn người → Người tối cổ → Người tinh khôn.

C. người tối cổ → Người cổ → Người tinh khôn.

D. người tối cổ → Người tinh khôn.

Câu 14: Hóa thạch răng người tối cổ có niên đại cách ngày nay 400.000 năm được tìm thấy ở Việt Nam thuộc địa điểm nào?

A.  Núi Đọ (Thanh Hóa)

B.  Xuân Lộc (Đồng Nai)

C.  Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)

D.  An Khê (Gia Lai)

Câu 15:  Đâu là điểm tiến bộ hơn của Người tinh khôn so với Người tối cổ?

A. Chế tạo ra công cụ đá thô sơ.

B. Sống chủ yếu dựa vào hái lượm.

C. Biết trồng trọt, chăn nuôi.

D. Sống thành bầy gồm vài chục người.

Câu 16: Vượn người xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

 A. Khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm cách ngày nay.

 B. Khoảng từ 5 triệu đến 4 triệu năm cách ngày nay.

C. Khoảng từ 4 triệu đến 3 triệu năm cách ngày nay.

D. Khoảng từ 3 triệu đến 2 triệu năm cách ngày nay.

Câu 17: Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở đâu?

A. Châu Á.          

B. Châu Âu.                  

C. Châu Mĩ.

D. Châu Phi.

Câu 18: Khoảng 4 triệu năm trước, một nhánh Vượn người đã phát triển thành.

A. Người tinh khôn

B. Người tối cổ.

C. Vượn Người

D. Người đứng thẳng

Câu 19: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng 1 triệu năm trước. 

B. Khoảng 500.000 năm trước.

C. Khoảng 150.000 năm trước.          

D. Khoảng 50.000 năm trước.

Câu 20: Công cụ lao động chính của người nguyên thủy là

A.  rìu tay, mảnh tước bằng đá

B.  rìu bằng đồng

C.  dao găm sắt

D.  mũi tên đồng

Câu 21: Tổ chức bầy người nguyên thủy gồm

A. nhiều thị tộc sống cạnh nhau

B. thị tộc, bộ lạc

C. vài gia đình sống cùng nhau, có sự phân công lao động giữa nam và nữ

D. các gia đình có quan hệ huyết thống sống cùng nhau

Câu 22: Đứng đầu thị tộc là

A. tộc trưởng.

B. bộ trưởng.

C. xóm trưởng.

D. tù trưởng.

Câu 23: Trong đời sống người nguyên thủy, đàn ông thường đảm nhận công việc gì?

A. Hái Lượm

B. Trồng trọt

C. Chăn nuôi

D. Săn bắt thú rừng

Câu 24: Nhờ đâu mà con người ngày càng tạo ra được nhiều lương thực, thức ăn đảm bảo cuộc sống?

A. Tạo ra lửa

B. Di chuyển nơi ở thường xuyên

C. Săn bắt, hái lượm

D. Lao đông và cải tiến công cụ lao động

Câu 25: Kim loại đầu tiên được con người phát hiện ra là

A. sắt

B. đồng đỏ

C. kẽm

D. bạc

Câu 26: Thuật luyện kim là

A. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng kim loại

B.  kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng đá

C.  kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng gỗ

D.  chế tạo công cụ lao động bằng đất sét

Câu 27: Xã hội nguyên thủy kéo dài hàng triệu năm và trải qua mấy giai đoạn phát triển.

A. Hai giai đoạn phát triển

B. Ba giai đoạn phát triển

C. Bốn giai đoạn phát triển

D. Năm giai đoạn phát triển.

Câu 28: Nguyên liệu chính tạo ra công cụ lao động của người nguyên thủy là gì?

A. Đá

B. Gỗ

C. Xương

D. Kim khí

Câu 29: Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở

A. Tây Á và Đông Nam Á.    

B. Tây Á và Nam Mĩ.

C. Tây Á và Bắc Phi.

D. Tây Á và Nam Á.

Câu 30: Các nền văn hóa gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là

A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.

B. Sơn Vi, Gò Mun, Đồng Đậu.

C. Sa Huỳnh, Gò Mun, Phùng Nguyên.

D. Sa Huỳnh , Sơn Vi, Đồng Đậu

Câu 31: Kim loại được con người phát hiện ra vào khoảng thời gian nào?

A. Vào thiên niên kỉ I TCN.

B. Vào thiên niên kỉ V TCN.

C. Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN.

D. Vào thiên niên kỉ VI TCN.

Câu 32: Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú?

A. Đá.        

B. Kim loại.

C. Gỗ.        

D. Nhựa.

 

Câu 33: Ai Cập bị quân La Mã thống trị vào năm nào?

A. Năm 30 TCN

B. Năm 40 TCN

C. Năm 50 TCN

D. Năm 60 TCN

Câu 34: Công trình kiến trúc nổi bật Lưỡng Hà cổ đại là

A. cung điện

B. chùa tháp

C. vườn treo Ba-Bi-Lon

D. lăng tẩm

Câu 35: Trong lĩnh vực toán học người Lưỡng hà đã phát minh ra hệ số đếm.

A. Hệ số đếm 50

B. Hệ số đếm 60

C. Hệ số đếm 70

D. Hệ số đếm 80

Câu 36: Ai là người có quyền lực tối cao ở đất nước Ai Cập cổ đại

A. các quan đại thần

B. những người giàu có

C. pha-ra-ong

D. những người kế vị

Câu 37: Đây là một công trình kiến trúc cao 147m, được tạo nên từ 2 triệu phiến đá, là một kì quan của thế giới cổ đại. Em hãy cho biết đó là công trình nào sau đây?

A. Đền tháp của vua Ram-set II

B. Kim tự tháp Kê-ôp

C. Phiến đá Na-mơ

D. Tượng nữ hoàng Nê-phéc-titi

Câu 38: Nhóm người cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà là

A. người Ba tư

B. người Ba-bi-lon

C. người Xu-me

D. người U-rúc

Câu 39: Xã hội  Ấn Độ thời cổ đại gồm bao nhiêu đẳng cấp?

A. Hai đẳng cấp

B. Ba đẳng cấp

C. Bốn đẳngcấp

D. Năm đẳng cấp.

Câu 40: Người Ấn Độ thời cổ đại đã phát ra các chữ số:

A.Số từ  0 đến 9

B. Số từ 1 đến 9

C. Số từ 2 đến 9

D. Số từ 3 đến 9

Câu 41: Tần Thủy Hoàng đã thống nhất Trung Quốc vào khoảng thời gian nào?

A. Năm 220 TCN

B. Năm 221 TCN

C. Năm 222 TCN

D. Năm 223 TCN

Câu 42: Trung Quốc được thống nhất dưới triều đại nào?

A. Nhà Tần

B. Nhà Hán

C. Nhà Tùy

D. Nhà Nguyên

Câu 43: Bốn phát minh lớn của Trung Quốc thời cổ đại.

A. Kĩ thuật in, la bàn, chữ viết, kiến trúc

B. Thuốc súng, làm giấy, nghệ thuật, điêu khắc

C. Làm giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng

D.Làm giấy, thuốc súng, chữ viết, kiến trúc.

 

Câu 44: Đẳng cấp nào sau đây là đẳng cấp cao nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?

A. Vai-si-a

B. Su-đra

C. Ksa-tri-a

D. Bra-man

Câu 45: Chữ viết cổ nhất của người Ấn Độ là

A. chữ tượng hình

B. chữ tượng thanh

C. hình vẽ trên mai rùa

D. chữ Phạn

Câu 46: Tôn giáo nào xuất hiện đầu tiên ở Ấn Độ?

A. Thiên chúa

B. Bà la môn

C. Phật giáo

D. Hồi giáo

Câu 47: Vị vua nào đã thực hiện nhiều chính sách đặt nền móng cho sự thống nhất toàn diện Trung Quốc về sau?

A. Tần Thủy Hoàng

B. Võ Tắc Thiên

C. Hán Cao Tổ

D. Hán Vũ Đế

Câu 48: Đại diện tiêu biểu nhất của tư tưởng Nho gia là

A. Lão Tử

B. Khổng Tử

C. Mạnh Tử

D. Hàn Phi Tử

NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NH 2021-2022

Phân môn: Lịch sử 6

Thời gian kiểm tra: tuần 10

Câu 1: Vì sao cần học lịch sử?

A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương đất nước, hiểu được cha ông ta đã phải đấu tranh như thế nào để có được đất nước như ngày nay.

B. Biết thêm nhiều kiến thức

C. Biết được các hoạt động tương lai của con người

D. Không cần thiết phải học lịch sử

Câu 2: Tư liệu hiện vật gồm

A. những câu truyện cổ.

B. các văn bản ghi chép, sách, báo, nhật kí.

C. những công trình, di tích, đồ vật.

D. truyền thuyết về cuộc sống của người xưa.

Câu 3: Cách tính thời gian theo dương lịch là

A. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất

B. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trời quanh Trái Đất

C. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trăng

D. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời

Câu 4: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?

A. 10 năm                                    

B. 100 năm

C. 1000 năm   

 D. 10 000 năm

Câu 5: Truyện “Sơn Tinh - Thủy Tinh” thuộc loại tư liệu gì?

     A. Tư liệu hiện vật

     B. Tư liệu lịch sử

     C. Tư liệu chữ viết

    D. Tư liệu truyền miệng

 Câu 6:  Lịch sử là gì ?

   A.  Lịch sử là những gì đang diễn ra.

   B. Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.

   C. Lịch sử là những gì chưa diễn ra.

   D. Lịch sử là những gì đã và đang diễn ra.

 Câu 7: Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của

  A. bát quái lịch

  B. dương lịch

 C. ngũ hành lịch

 D. âm lịch

Câu 8: Âm lịch được tính bằng cách nào?

A. Sự di chuyển của mặt trăng xung quanh trái đất.

B. Sự di chuyển của trái đất xung quanh mặt trời

C. Sự di chuyển của mặt trời

D. Sự di chuyển của mặt trăng

Câu 9: Trước Công nguyên được tính từ khoảng thời gian nào?

 A. Sau năm 1 Công lịch

 B. Từ năm 0 Công lịch              

 C. Trước năm 0 Công lịch          

 D. Trước năm 1 Công lịch

 Câu 10: Năm 179 TCN cách năm 2021 bao nhiêu năm?

 A. 2.100 năm

 B. 2.200 năm

 C. 2.300 năm

 D. 2.400 năm

Câu 11: Người tối cổ xuất hiện ở Đông Nam Á, hóa thạch đầu tiên được tìm thấy ở đâu?

A. Lào

B. Malaysia

C.  Đảo Gia-va, Indonesia

D. Philippin

Câu 12: Người đứng thẳng (Homo Erectus) thuộc nhóm nào dưới đây?

A. Vượn cổ.                                            

B. Người tối cổ.                                      

C. Người thông minh.

D. Người tinh khôn.

Câu 13: Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như sau

A. vượn → Tinh tinh → Người tinh khôn.

B. vượn người → Người tối cổ → Người tinh khôn.

C. người tối cổ → Người cổ → Người tinh khôn.

D. người tối cổ → Người tinh khôn.

Câu 14: Hóa thạch răng người tối cổ có niên đại cách ngày nay 400.000 năm được tìm thấy ở Việt Nam thuộc địa điểm nào?

A.  Núi Đọ (Thanh Hóa)

B.  Xuân Lộc (Đồng Nai)

C.  Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)

D.  An Khê (Gia Lai)

Câu 15:  Đâu là điểm tiến bộ hơn của Người tinh khôn so với Người tối cổ?

A. Chế tạo ra công cụ đá thô sơ.

B. Sống chủ yếu dựa vào hái lượm.

C. Biết trồng trọt, chăn nuôi.

D. Sống thành bầy gồm vài chục người.

Câu 16: Vượn người xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

 A. Khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm cách ngày nay.

 B. Khoảng từ 5 triệu đến 4 triệu năm cách ngày nay.

C. Khoảng từ 4 triệu đến 3 triệu năm cách ngày nay.

D. Khoảng từ 3 triệu đến 2 triệu năm cách ngày nay.

Câu 17: Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở đâu?

A. Châu Á.          

B. Châu Âu.                  

C. Châu Mĩ.

D. Châu Phi.

Câu 18: Khoảng 4 triệu năm trước, một nhánh Vượn người đã phát triển thành.

A. Người tinh khôn

B. Người tối cổ.

C. Vượn Người

D. Người đứng thẳng

Câu 19: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng 1 triệu năm trước. 

B. Khoảng 500.000 năm trước.

C. Khoảng 150.000 năm trước.          

D. Khoảng 50.000 năm trước.

Câu 20: Công cụ lao động chính của người nguyên thủy là

A.  rìu tay, mảnh tước bằng đá

B.  rìu bằng đồng

C.  dao găm sắt

D.  mũi tên đồng

Câu 21: Tổ chức bầy người nguyên thủy gồm

A. nhiều thị tộc sống cạnh nhau

B. thị tộc, bộ lạc

C. vài gia đình sống cùng nhau, có sự phân công lao động giữa nam và nữ

D. các gia đình có quan hệ huyết thống sống cùng nhau

Câu 22: Đứng đầu thị tộc là

A. tộc trưởng.

B. bộ trưởng.

C. xóm trưởng.

D. tù trưởng.

Câu 23: Trong đời sống người nguyên thủy, đàn ông thường đảm nhận công việc gì?

A. Hái Lượm

B. Trồng trọt

C. Chăn nuôi

D. Săn bắt thú rừng

Câu 24: Nhờ đâu mà con người ngày càng tạo ra được nhiều lương thực, thức ăn đảm bảo cuộc sống?

A. Tạo ra lửa

B. Di chuyển nơi ở thường xuyên

C. Săn bắt, hái lượm

D. Lao đông và cải tiến công cụ lao động

Câu 25: Kim loại đầu tiên được con người phát hiện ra là

A. sắt

B. đồng đỏ

C. kẽm

D. bạc

Câu 26: Thuật luyện kim là

A. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng kim loại

B.  kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng đá

C.  kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng gỗ

D.  chế tạo công cụ lao động bằng đất sét

Câu 27: Xã hội nguyên thủy kéo dài hàng triệu năm và trải qua mấy giai đoạn phát triển.

A. Hai giai đoạn phát triển

B. Ba giai đoạn phát triển

C. Bốn giai đoạn phát triển

D. Năm giai đoạn phát triển.

Câu 28: Nguyên liệu chính tạo ra công cụ lao động của người nguyên thủy là gì?

A. Đá

B. Gỗ

C. Xương

D. Kim khí

Câu 29: Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở

A. Tây Á và Đông Nam Á.    

B. Tây Á và Nam Mĩ.

C. Tây Á và Bắc Phi.

D. Tây Á và Nam Á.

Câu 30: Các nền văn hóa gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là

A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.

B. Sơn Vi, Gò Mun, Đồng Đậu.

C. Sa Huỳnh, Gò Mun, Phùng Nguyên.

D. Sa Huỳnh , Sơn Vi, Đồng Đậu

Câu 31: Kim loại được con người phát hiện ra vào khoảng thời gian nào?

A. Vào thiên niên kỉ I TCN.

B. Vào thiên niên kỉ V TCN.

C. Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN.

D. Vào thiên niên kỉ VI TCN.

Câu 32: Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú?

A. Đá.        

B. Kim loại.

C. Gỗ.        

D. Nhựa.

 

Câu 33: Ai Cập bị quân La Mã thống trị vào năm nào?

A. Năm 30 TCN

B. Năm 40 TCN

C. Năm 50 TCN

D. Năm 60 TCN

Câu 34: Công trình kiến trúc nổi bật Lưỡng Hà cổ đại là

A. cung điện

B. chùa tháp

C. vườn treo Ba-Bi-Lon

D. lăng tẩm

Câu 35: Trong lĩnh vực toán học người Lưỡng hà đã phát minh ra hệ số đếm.

A. Hệ số đếm 50

B. Hệ số đếm 60

C. Hệ số đếm 70

D. Hệ số đếm 80

Câu 36: Ai là người có quyền lực tối cao ở đất nước Ai Cập cổ đại

A. các quan đại thần

B. những người giàu có

C. pha-ra-ong

D. những người kế vị

Câu 37: Đây là một công trình kiến trúc cao 147m, được tạo nên từ 2 triệu phiến đá, là một kì quan của thế giới cổ đại. Em hãy cho biết đó là công trình nào sau đây?

A. Đền tháp của vua Ram-set II

B. Kim tự tháp Kê-ôp

C. Phiến đá Na-mơ

D. Tượng nữ hoàng Nê-phéc-titi

Câu 38: Nhóm người cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà là

A. người Ba tư

B. người Ba-bi-lon

C. người Xu-me

D. người U-rúc

Câu 39: Xã hội  Ấn Độ thời cổ đại gồm bao nhiêu đẳng cấp?

A. Hai đẳng cấp

B. Ba đẳng cấp

C. Bốn đẳngcấp

D. Năm đẳng cấp.

Câu 40: Người Ấn Độ thời cổ đại đã phát ra các chữ số:

A.Số từ  0 đến 9

B. Số từ 1 đến 9

C. Số từ 2 đến 9

D. Số từ 3 đến 9

Câu 41: Tần Thủy Hoàng đã thống nhất Trung Quốc vào khoảng thời gian nào?

A. Năm 220 TCN

B. Năm 221 TCN

C. Năm 222 TCN

D. Năm 223 TCN

Câu 42: Trung Quốc được thống nhất dưới triều đại nào?

A. Nhà Tần

B. Nhà Hán

C. Nhà Tùy

D. Nhà Nguyên

Câu 43: Bốn phát minh lớn của Trung Quốc thời cổ đại.

A. Kĩ thuật in, la bàn, chữ viết, kiến trúc

B. Thuốc súng, làm giấy, nghệ thuật, điêu khắc

C. Làm giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng

D.Làm giấy, thuốc súng, chữ viết, kiến trúc.

 

Câu 44: Đẳng cấp nào sau đây là đẳng cấp cao nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?

A. Vai-si-a

B. Su-đra

C. Ksa-tri-a

D. Bra-man

Câu 45: Chữ viết cổ nhất của người Ấn Độ là

A. chữ tượng hình

B. chữ tượng thanh

C. hình vẽ trên mai rùa

D. chữ Phạn

Câu 46: Tôn giáo nào xuất hiện đầu tiên ở Ấn Độ?

A. Thiên chúa

B. Bà la môn

C. Phật giáo

D. Hồi giáo

Câu 47: Vị vua nào đã thực hiện nhiều chính sách đặt nền móng cho sự thống nhất toàn diện Trung Quốc về sau?

A. Tần Thủy Hoàng

B. Võ Tắc Thiên

C. Hán Cao Tổ

D. Hán Vũ Đế

Câu 48: Đại diện tiêu biểu nhất của tư tưởng Nho gia là

A. Lão Tử

B. Khổng Tử

C. Mạnh Tử

D. Hàn Phi TửNỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NH 2021-2022

Phân môn: Lịch sử 6

Thời gian kiểm tra: tuần 10

Câu 1: Vì sao cần học lịch sử?

A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương đất nước, hiểu được cha ông ta đã phải đấu tranh như thế nào để có được đất nước như ngày nay.

B. Biết thêm nhiều kiến thức

C. Biết được các hoạt động tương lai của con người

D. Không cần thiết phải học lịch sử

Câu 2: Tư liệu hiện vật gồm

A. những câu truyện cổ.

B. các văn bản ghi chép, sách, báo, nhật kí.

C. những công trình, di tích, đồ vật.

D. truyền thuyết về cuộc sống của người xưa.

Câu 3: Cách tính thời gian theo dương lịch là

A. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất

B. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trời quanh Trái Đất

C. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trăng

D. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời

Câu 4: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?

A. 10 năm                                    

B. 100 năm

C. 1000 năm   

 D. 10 000 năm

Câu 5: Truyện “Sơn Tinh - Thủy Tinh” thuộc loại tư liệu gì?

     A. Tư liệu hiện vật

     B. Tư liệu lịch sử

     C. Tư liệu chữ viết

    D. Tư liệu truyền miệng

 Câu 6:  Lịch sử là gì ?

   A.  Lịch sử là những gì đang diễn ra.

   B. Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.

   C. Lịch sử là những gì chưa diễn ra.

   D. Lịch sử là những gì đã và đang diễn ra.

 Câu 7: Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của

  A. bát quái lịch

  B. dương lịch

 C. ngũ hành lịch

 D. âm lịch

Câu 8: Âm lịch được tính bằng cách nào?

A. Sự di chuyển của mặt trăng xung quanh trái đất.

B. Sự di chuyển của trái đất xung quanh mặt trời

C. Sự di chuyển của mặt trời

D. Sự di chuyển của mặt trăng

Câu 9: Trước Công nguyên được tính từ khoảng thời gian nào?

 A. Sau năm 1 Công lịch

 B. Từ năm 0 Công lịch              

 C. Trước năm 0 Công lịch          

 D. Trước năm 1 Công lịch

 Câu 10: Năm 179 TCN cách năm 2021 bao nhiêu năm?

 A. 2.100 năm

 B. 2.200 năm

 C. 2.300 năm

 D. 2.400 năm

Câu 11: Người tối cổ xuất hiện ở Đông Nam Á, hóa thạch đầu tiên được tìm thấy ở đâu?

A. Lào

B. Malaysia

C.  Đảo Gia-va, Indonesia

D. Philippin

Câu 12: Người đứng thẳng (Homo Erectus) thuộc nhóm nào dưới đây?

A. Vượn cổ.                                            

B. Người tối cổ.                                      

C. Người thông minh.

D. Người tinh khôn.

Câu 13: Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như sau

A. vượn → Tinh tinh → Người tinh khôn.

B. vượn người → Người tối cổ → Người tinh khôn.

C. người tối cổ → Người cổ → Người tinh khôn.

D. người tối cổ → Người tinh khôn.

Câu 14: Hóa thạch răng người tối cổ có niên đại cách ngày nay 400.000 năm được tìm thấy ở Việt Nam thuộc địa điểm nào?

A.  Núi Đọ (Thanh Hóa)

B.  Xuân Lộc (Đồng Nai)

C.  Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)

D.  An Khê (Gia Lai)

Câu 15:  Đâu là điểm tiến bộ hơn của Người tinh khôn so với Người tối cổ?

A. Chế tạo ra công cụ đá thô sơ.

B. Sống chủ yếu dựa vào hái lượm.

C. Biết trồng trọt, chăn nuôi.

D. Sống thành bầy gồm vài chục người.

Câu 16: Vượn người xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

 A. Khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm cách ngày nay.

 B. Khoảng từ 5 triệu đến 4 triệu năm cách ngày nay.

C. Khoảng từ 4 triệu đến 3 triệu năm cách ngày nay.

D. Khoảng từ 3 triệu đến 2 triệu năm cách ngày nay.

Câu 17: Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở đâu?

A. Châu Á.          

B. Châu Âu.                  

C. Châu Mĩ.

D. Châu Phi.

Câu 18: Khoảng 4 triệu năm trước, một nhánh Vượn người đã phát triển thành.

A. Người tinh khôn

B. Người tối cổ.

C. Vượn Người

D. Người đứng thẳng

Câu 19: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng 1 triệu năm trước. 

B. Khoảng 500.000 năm trước.

C. Khoảng 150.000 năm trước.          

D. Khoảng 50.000 năm trước.

Câu 20: Công cụ lao động chính của người nguyên thủy là

A.  rìu tay, mảnh tước bằng đá

B.  rìu bằng đồng

C.  dao găm sắt

D.  mũi tên đồng

Câu 21: Tổ chức bầy người nguyên thủy gồm

A. nhiều thị tộc sống cạnh nhau

B. thị tộc, bộ lạc

C. vài gia đình sống cùng nhau, có sự phân công lao động giữa nam và nữ

D. các gia đình có quan hệ huyết thống sống cùng nhau

Câu 22: Đứng đầu thị tộc là

A. tộc trưởng.

B. bộ trưởng.

C. xóm trưởng.

D. tù trưởng.

Câu 23: Trong đời sống người nguyên thủy, đàn ông thường đảm nhận công việc gì?

A. Hái Lượm

B. Trồng trọt

C. Chăn nuôi

D. Săn bắt thú rừng

Câu 24: Nhờ đâu mà con người ngày càng tạo ra được nhiều lương thực, thức ăn đảm bảo cuộc sống?

A. Tạo ra lửa

B. Di chuyển nơi ở thường xuyên

C. Săn bắt, hái lượm

D. Lao đông và cải tiến công cụ lao động

Câu 25: Kim loại đầu tiên được con người phát hiện ra là

A. sắt

B. đồng đỏ

C. kẽm

D. bạc

Câu 26: Thuật luyện kim là

A. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng kim loại

B.  kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng đá

C.  kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng gỗ

D.  chế tạo công cụ lao động bằng đất sét

Câu 27: Xã hội nguyên thủy kéo dài hàng triệu năm và trải qua mấy giai đoạn phát triển.

A. Hai giai đoạn phát triển

B. Ba giai đoạn phát triển

C. Bốn giai đoạn phát triển

D. Năm giai đoạn phát triển.

Câu 28: Nguyên liệu chính tạo ra công cụ lao động của người nguyên thủy là gì?

A. Đá

B. Gỗ

C. Xương

D. Kim khí

Câu 29: Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở

A. Tây Á và Đông Nam Á.    

B. Tây Á và Nam Mĩ.

C. Tây Á và Bắc Phi.

D. Tây Á và Nam Á.

Câu 30: Các nền văn hóa gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là

A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.

B. Sơn Vi, Gò Mun, Đồng Đậu.

C. Sa Huỳnh, Gò Mun, Phùng Nguyên.

D. Sa Huỳnh , Sơn Vi, Đồng Đậu

Câu 31: Kim loại được con người phát hiện ra vào khoảng thời gian nào?

A. Vào thiên niên kỉ I TCN.

B. Vào thiên niên kỉ V TCN.

C. Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN.

D. Vào thiên niên kỉ VI TCN.

Câu 32: Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú?

A. Đá.        

B. Kim loại.

C. Gỗ.        

D. Nhựa.

 

Câu 33: Ai Cập bị quân La Mã thống trị vào năm nào?

A. Năm 30 TCN

B. Năm 40 TCN

C. Năm 50 TCN

D. Năm 60 TCN

Câu 34: Công trình kiến trúc nổi bật Lưỡng Hà cổ đại là

A. cung điện

B. chùa tháp

C. vườn treo Ba-Bi-Lon

D. lăng tẩm

Câu 35: Trong lĩnh vực toán học người Lưỡng hà đã phát minh ra hệ số đếm.

A. Hệ số đếm 50

B. Hệ số đếm 60

C. Hệ số đếm 70

D. Hệ số đếm 80

Câu 36: Ai là người có quyền lực tối cao ở đất nước Ai Cập cổ đại

A. các quan đại thần

B. những người giàu có

C. pha-ra-ong

D. những người kế vị

Câu 37: Đây là một công trình kiến trúc cao 147m, được tạo nên từ 2 triệu phiến đá, là một kì quan của thế giới cổ đại. Em hãy cho biết đó là công trình nào sau đây?

A. Đền tháp của vua Ram-set II

B. Kim tự tháp Kê-ôp

C. Phiến đá Na-mơ

D. Tượng nữ hoàng Nê-phéc-titi

Câu 38: Nhóm người cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà là

A. người Ba tư

B. người Ba-bi-lon

C. người Xu-me

D. người U-rúc

Câu 39: Xã hội  Ấn Độ thời cổ đại gồm bao nhiêu đẳng cấp?

A. Hai đẳng cấp

B. Ba đẳng cấp

C. Bốn đẳngcấp

D. Năm đẳng cấp.

Câu 40: Người Ấn Độ thời cổ đại đã phát ra các chữ số:

A.Số từ  0 đến 9

B. Số từ 1 đến 9

C. Số từ 2 đến 9

D. Số từ 3 đến 9

Câu 41: Tần Thủy Hoàng đã thống nhất Trung Quốc vào khoảng thời gian nào?

A. Năm 220 TCN

B. Năm 221 TCN

C. Năm 222 TCN

D. Năm 223 TCN

Câu 42: Trung Quốc được thống nhất dưới triều đại nào?

A. Nhà Tần

B. Nhà Hán

C. Nhà Tùy

D. Nhà Nguyên

Câu 43: Bốn phát minh lớn của Trung Quốc thời cổ đại.

A. Kĩ thuật in, la bàn, chữ viết, kiến trúc

B. Thuốc súng, làm giấy, nghệ thuật, điêu khắc

C. Làm giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng

D.Làm giấy, thuốc súng, chữ viết, kiến trúc.

 

Câu 44: Đẳng cấp nào sau đây là đẳng cấp cao nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?

A. Vai-si-a

B. Su-đra

C. Ksa-tri-a

D. Bra-man

Câu 45: Chữ viết cổ nhất của người Ấn Độ là

A. chữ tượng hình

B. chữ tượng thanh

C. hình vẽ trên mai rùa

D. chữ Phạn

Câu 46: Tôn giáo nào xuất hiện đầu tiên ở Ấn Độ?

A. Thiên chúa

B. Bà la môn

C. Phật giáo

D. Hồi giáo

Câu 47: Vị vua nào đã thực hiện nhiều chính sách đặt nền móng cho sự thống nhất toàn diện Trung Quốc về sau?

A. Tần Thủy Hoàng

B. Võ Tắc Thiên

C. Hán Cao Tổ

D. Hán Vũ Đế

Câu 48: Đại diện tiêu biểu nhất của tư tưởng Nho gia là

A. Lão Tử

B. Khổng Tử

C. Mạnh Tử

D. Hàn Phi Tử

6
1 tháng 11 2021

đây là đề tham khảo

1 tháng 11 2021

Tách ra đi

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ IMôn: Ngữ văn 6Thời gian: 90 phút PHẦN I: ĐỌC - HIỂU, TIẾNG VIỆT ( 3,0 điểm)Đọc đoạn ngữ liệu sau và chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi:“Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!”( Trích: Cây...
Đọc tiếp

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

Môn: Ngữ văn 6

Thời gian: 90 phút

 

PHẦN I: ĐỌC - HIỂU, TIẾNG VIỆT ( 3,0 điểm)

Đọc đoạn ngữ liệu sau và chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi:

“Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!”

( Trích: Cây tre Việt Nam- Thép Mới)

Câu 1, Nội dung của đoạn ngữ liệu trên là gì?

A, Vai trò của cây tre trong đời sống sinh hoạt người Việt Nam

B, Vai trò của cây tre trong lao động sản xuất

C, Vai trò của cây tre trong sản xuất đồ thủ công, mĩ nghệ

D, Vai trò của cây tre trong công cuộc chống giặc ngoại xâm

Câu 2. Đoạn ngữ liệu trên mang đặc trưng của kiểu loại văn bản nào?

A, Văn bản tự sự B, Văn bản miêu tả

C, Văn bản nghị luận D, Văn bản thông tin

Câu 3, Nghệ thuật đặc sắc được tác giả sử dụng trong đoạn ngữ liệu trên là?

A, Ẩn dụ, nhân hóa, liệt kê B, Nhân hóa, điệp ngữ, liệt kê

C, Điệp ngữ, so sánh, liệt kê D, So sánh, nhân hóa, liệt kê

Câu 4, Các từ “Chống lại, xung phong, giữ ” trong đoạn ngữ liệu trên thuộc từ loại nào?

A, Là các danh từ B, Là các động từ

C, Là các tính từ D, Là các phụ từ

Câu 5, Câu văn “ Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.” thuộc kiểu câu nào xét theo cấu tạo ngữ pháp?

A, Câu đơn B, Câu ghép

Câu 6, Từ nào sau đây không dùng để diễn tả hành động của tre?

A, Chống lại B, Hi sinh

C, Xung phong D, Anh hùng

PHẦN II: VIẾT ( 7,0 điểm)

Câu 1, ( 2,0 điểm )

Qua đoạn ngữ liệu cùng sự hiểu biết của em, hãy viết đoạn văn khoảng 8 câu nêu cảm nhận về ý nghĩa của cây tre trong đời sống người dân Việt Nam

Câu 2, ( 5,0 điểm)

Hãy kể lại một kỉ niệm để lại ấn tượng sâu đậm nhất của em và bạn thân.

Thu gọn

1
29 tháng 12 2021

mn giúp mình với

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ IMôn: Ngữ văn 6Thời gian: 90 phút PHẦN I: ĐỌC - HIỂU, TIẾNG VIỆT ( 3,0 điểm)Đọc đoạn ngữ liệu sau và chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi:“Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!”( Trích: Cây...
Đọc tiếp

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

Môn: Ngữ văn 6

Thời gian: 90 phút

 

PHẦN I: ĐỌC - HIỂU, TIẾNG VIỆT ( 3,0 điểm)

Đọc đoạn ngữ liệu sau và chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi:

“Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!”

( Trích: Cây tre Việt Nam- Thép Mới)

Câu 1, Nội dung của đoạn ngữ liệu trên là gì?

A, Vai trò của cây tre trong đời sống sinh hoạt người Việt Nam

B, Vai trò của cây tre trong lao động sản xuất

C, Vai trò của cây tre trong sản xuất đồ thủ công, mĩ nghệ

D, Vai trò của cây tre trong công cuộc chống giặc ngoại xâm

Câu 2. Đoạn ngữ liệu trên mang đặc trưng của kiểu loại văn bản nào?

A, Văn bản tự sự B, Văn bản miêu tả

C, Văn bản nghị luận D, Văn bản thông tin

Câu 3, Nghệ thuật đặc sắc được tác giả sử dụng trong đoạn ngữ liệu trên là?

A, Ẩn dụ, nhân hóa, liệt kê B, Nhân hóa, điệp ngữ, liệt kê

C, Điệp ngữ, so sánh, liệt kê D, So sánh, nhân hóa, liệt kê

Câu 4, Các từ “Chống lại, xung phong, giữ ” trong đoạn ngữ liệu trên thuộc từ loại nào?

A, Là các danh từ B, Là các động từ

C, Là các tính từ D, Là các phụ từ

Câu 5, Câu văn “ Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.” thuộc kiểu câu nào xét theo cấu tạo ngữ pháp?

A, Câu đơn B, Câu ghép

Câu 6, Từ nào sau đây không dùng để diễn tả hành động của tre?

A, Chống lại B, Hi sinh

C, Xung phong D, Anh hùng

PHẦN II: VIẾT ( 7,0 điểm)

Câu 1, ( 2,0 điểm )

Qua đoạn ngữ liệu cùng sự hiểu biết của em, hãy viết đoạn văn khoảng 8 câu nêu cảm nhận về ý nghĩa của cây tre trong đời sống người dân Việt Nam

Câu 2, ( 5,0 điểm)

Hãy kể lại một kỉ niệm để lại ấn tượng sâu đậm nhất của em và bạn thân.

1
29 tháng 12 2021

Kiểm tra cuối kì?

29 tháng 12 2021

đề ôn

 

19 tháng 5 2022

ừ :v

19 tháng 5 2022

thế bn muốn ngày nào cx phải lm bài kểm tra à:)?

ĐỀ 3:                                       ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ IMôn Ngữ văn lớp 7Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)Đọc văn bản sau:                                     ĐƯA CON ĐI HỌC                                                                 Tế Hanh                                  Sáng nay mùa thu sang                                  Cha đưa con đi học                                 ...
Đọc tiếp

ĐỀ 3:

                                       ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

Môn Ngữ văn lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề

 

I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)

Đọc văn bản sau:

                                     ĐƯA CON ĐI HỌC

                                                                 Tế Hanh

                                  Sáng nay mùa thu sang

                                  Cha đưa con đi học

                                  Sương đọng cỏ bên đường

                                  Nắng lên ngời hạt ngọc

 

                                   Lúa đang thì ngậm sữa

                                  Xanh mướt cao ngập đầu

                                  Con nhìn quanh bỡ ngỡ

                                  Sao chẳng thấy trường đâu?

 

                                    Hương lúa tỏa bao la

                                   Như hương thơm đất nước

                                   Con ơi đi với cha

                                   Trường của con phía trước

                                                                        Thu 1964

                                 (In trong Khúc ca mới, Tr.32, NXB Văn học,1966)

Thực hiện các yêu cầu:

Câu 1. Xác định thể thơ của bài thơ trên ?

A. Tự do                                 C. Lục bát

B. Năm chữ                             D. Bốn chữ

Câu 2. Hiện tượng từ ngữ nào sau đây nêu đúng mối quan hệ về nghĩa của từ “đường” trong bài thơ trên và từ "đường" trong cụm từ "Ngọt như đường"?

A. Hiện tượng đồng âm                   C.  Hiện tượng đồng nghĩa

B. Hiện tượng trái nghĩa                  D. Hiện tượng đa nghĩa

Câu 3. Ai là người bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ trong bài thơ?

A. Mẹ                                                                     C. Cha

B. Con                                                          D.

Câu 4. Cụm từ "nhìn quanh bỡ ngỡ" thuộc cụm từ nào sau đây?

A. Cụm danh từ                    C. Cụm động từ

B. Cụm tính từ                      D. Cụm chủ vị

Câu 5. Người cha muốn nhắn gởi điều gì với con qua hai câu thơ sau?

                                                    Con ơi đi với cha

Trường của con phía trước.

A. Bước chân của con luôn có cha đồng hành, cha sẽ đi cùng con trên mọi chặng đường, đưa con đến những nơi tốt đẹp. Cha luôn yêu thương, tin tưởng và hi vọng ở con.

B. Con hãy luôn luôn yêu thương, kính trọng cha mẹ. Con luôn phải có thái độ biết ơn đối với công lao sinh thành, nuôi dưỡng của cha mẹ.

C. Con hãy biết ơn và kính trọng mẹ kể cả lúc mẹ đã già yếu. Hãy quan tâm, thấu hiểu với những vất vả của cha.

D. Khắc sâu tấm lòng yêu con của cha, đồng thời thể hiện sự tin tưởng, hi vọng ở con.

Câu 6. Dòng nào sau đây giải nghĩa đúng nhất tác dụng chủ yếu của biện pháp tu từ nhân hoá được sử dụng trong câu thơ "Lúa đang thì ngậm sữa"?

A. Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người.        

B. Làm cho câu thơ sinh động, gợi hình, gợi cảm.        

C. Làm cho câu thơ giàu nhịp điệu, có hồn.

D. Nhấn mạnh, làm nổi bật đối tượng được nói đến trong câu thơ.

Câu 7. Theo em, hình ảnh “ hạt ngọc ” được hiểu là gì?

A. Nắng mùa thu                 C. Hương lúa mùa thu

B. Gió mùa thu                    D. Sương trên cỏ bên đường

Câu 8. Nội dung nào sau đây nói đúng nhất chủ đề của bài thơ?

A. Ca ngợi tình cảm của cha dành cho con.                 

B. Ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước.  

C. Thể hiện niềm vui được đưa con đến trường của người cha.

D. Thể hiện lòng biết ơn của người con với người cha.

Câu 9. Em có cảm nhận như thế nào về tình cảm của người cha trong bài thơ?

Câu 10. Hãy rút ra bài học mà em tâm đắc sau khi đọc bài thơ.

II. VIẾT (4,0 điểm)

       Em hãy viết bài văn  nêu suy nghĩ của em về mẹ.

0
LM
Lê Minh Hiếu
Giáo viên
24 tháng 12 2020

Ý kiến của Bình trong tình huống đấy không phải là tinh thần hợp tác.

- Tinh thần hợp tác chân chính phải dựa trên các quy chuẩn, nội quy của tập thể và xã hội. Tuy nhiên Ý kiến của Bình trong tình huống đó đã vi phạm nội quy của trường lớp.

- Mặt khác, hợp tác là phải cùng phát triển, tuy nhiên theo ý kiến của Bình thì sự hợp tác đó của Bình không mang đến sự phát triển mà chỉ làm 2 bạn học lệch hơn, 2 bạn sẽ ỷ lại vào người khác. 

- Nếu là Hoa, sẽ từ chối ý kiến đó của Bình. Thay vào đó, để hợp tác, Hoa và Bình có thể cùng nhau học tập cùng nhau, bồi dưỡng kiến thức cho nhau vào thời gian rảnh của 2 bạn.

24 tháng 12 2020

Cảm ơm hiếu nghen