Các số chính phương n và 2n có tổng các chữ số bằng nhau. Chứng minh rằng n chia hết cho 9
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3.a)n và 2n có tổng các chữ số bằng nhau => hiệu của chúng chia hết cho 9
mà 2n-n=n=>n chia hết cho 9 => đpcm
Giải:
a) Ta có: n và 3.n có tổng chữ số như nhau
Mà \(3.n⋮3\)
\(\Rightarrow3.n\) có tổng các chữ số ⋮ 3
\(\Rightarrow n\) có tổng các chữ số ⋮ 3 (Vì tổng chữ số của n = tổng các chữ số của 3.n)
\(\Rightarrow3.n\) ⋮ 9 (n có tổng các chữ số ⋮ 3)
\(\Rightarrow n\) có tổng các chữ số ⋮ 9
\(\Rightarrow n⋮9\)
vì n và 2n có tổng các chữ bằng nhau
=>2n và n có cùng số dư khi chia cho 9
=>2n-n chia hết cho 9
=>1n chia hết cho 9 hay n chia hết cho 9 (đpcm)
Vì n và 2n có tổng các chữ số = nhau nên n và 2n có cùng số dư khi chia cho 9
=> 2n -n chia hết cho 9
=> 1n chia hết cho 9
=> n chia hết cho 9 vì UCLN( 9, 1)= 1
=> đpcm
gọi tổng chữ số của số đó là k
\(\Rightarrow\)n-k chia hết cho 9 và 2n-k chia hết cho 9
\(\Rightarrow\)(2n-k)-(n-k) chia hết cho 9
\(\Rightarrow\)n chia hết cho 9
Vậy n chia hết cho 9
10 \(\le\)n \(\le\)99 => 21 < 2n + 1 < 199 và 31 < 3n + 1 < 298
Vì 2n + 1 là số lẻ mà 2n + 1 là số chính phương
=> 2n + 1 thuộc { 25 ; 49 ; 81 ; 121 ; 169 } tương ứng số n thuộc { 12; 24; 40; 60; 84 } ( 1 )
Vì 3n + 1 là số chính phương và 31 < 3n + 1 < 298
=> 3n + 1 thuộc { 49 ; 64 ; 100 ; 121 ; 169 ; 196 ; 256 ; 289 } tương ứng n thuộc { 16 ; 21 ; 33 ; 40 ; 56 ; 65 ; 85 ; 96 } ( 2 )
Từ 1 và 2 => n = 40 thì 2n + 1 và 3n + 1 đều là số chính phương