Tìm X trong công thức Na2CO3.xH2O. Biết trong muối ngậm nước Na2CO3 chiếm 37,07% về khối lượng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
=> %mH2O = 100% - 37,07% = 62,93%
=> mH2O = \(\frac{18x}{23.2+12+16.3+18x}.100\%=62,93\%\)
=> x = 10
=> CTHH: Na2CO3 . 10H2O
=> %mH2O = 100% - 37,03% = 62,97%
=> mH2O = \(\dfrac{18a}{23.2+12+16.3+18a}.100\%=62.97\%\)
=> x = 10
=> CTHH: Na2CO3 . 10H2O
3.
- Ta có: m dd CaCl2 = 43,8 + 156,2 = 200 (g)
Mà: C%CaCl2 = 11,1%
\(\Rightarrow\dfrac{m_{CaCl_2}}{m_{ddCaCl_2}}=0,111\) \(\Rightarrow m_{CaCl_2}=22,2\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_{CaCl_2}=\dfrac{22,2}{111}=0,2\left(mol\right)\)
Có: \(n_{CaCl_2}=n_{CaCl_2.xH_2O}=\dfrac{43,8}{111+18x}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ x = 6
Vậy: CTPT cần tìm là CaCl2.6H2O
- Ta có: \(n_{Na_2CO_3.xH_2O}=n_{Na_2CO_3}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{2,86}{106+18x}=0,01\)
⇒ x = 10
Vậy: CTPT cần tìm là Na2CO3.10H2O.
Bài 2
MNa2CO3.xH2O = 106+18x
Vì % MNa2CO3 = 37,07% =106 (g/mol)
=> \(\dfrac{106}{106+18x}=37,07\%\)
<=> 106=39,2942+6,6726x
<=> x \(\approx10\)
Vậy x=10
Bài 1 :
PTHH:
\(A+O_{2\left(dư\right)}-->H_2SO_4.n_{SO_3}\)
Vì hỗn hợp A gồm H2, H2S và SO2 có tỷ lệ mol 1:2:3 .
Gỉa sử số mol các chất đó là \(x;2x;3x\)
\(=>n_H=6x;n_S=5x\)
Ta có, theo công thức Oleum :
\(n_H:n_S=2:\left(x+1\right)=6x:5x\)
\(=>x=\dfrac{2}{3}\)
Vậy Y là \(3H_2SO_4.2SO_3\)
a) \(\%Mg=\dfrac{24}{24+2.M_X+18n}.100\%=11,82\%\)
=> MX + 9n = 89,523
Xét n = 5 => MX = 44,5 (Loại)
Xét n = 6 => MX = 35,5 => X là Cl
Xét n = 7 => MX = 26,5 (Loại)
Xét n = 8 => MX = 17,5 (loại)
Vậy CTHH của tinh thể là MgCl2.6H2O
b) \(\%Cl=\dfrac{35,5.2}{203}.100\%=34,975\%\)
c) \(n_{MgCl_2.6H_2O}=\dfrac{40,6}{203}=0,02\left(mol\right)\)
=> nH = 0,02.12 = 0,24 (mol)
=> \(n_{H_3PO_4}=\dfrac{0,24}{3}=0,08\left(mol\right)\)
=> mH3PO4 = 0,08.98 = 7,84 (g)
có mFe/Mx=0.20144
\(\Rightarrow\) Mx=278 rồi tính được n=7
ct FeSO4.7H20
ta có. \(\frac{106}{\left(106+18\right).x}.100\%=37,07\Rightarrow x\approx2\)