K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 3 2016

Các từ Hán Việt trong hai câu thơ là : Thu thảo, tịch dương, lâu đài.

12 tháng 6 2016

thu thảo, lâu đài, tịch dương

1 tháng 1 2019

(1) Từ Hán Việt: hí trường, tinh sương, thu thảo, tịch dương, tuế nguyệt, tang thương, kim cổ, đoạn trường

Các từ Hán Việt được đặt ở cuối câu thơ, thể hiện sự trang trọng khi nói về nỗi buồn, nỗi sầu thiên cổ và chúng như kéo những dòng thơ nặng trĩu xuống.

(2) Biện pháp nghệ thuật: Đối

Hiệu quả diễn đạt: Thể hiện nỗi buồn của con người đã lan sang cả cảnh vật, thiên nhiên, qua đó càng khắc sâu nỗi buồn, sự nuối tiếc về một quá khứ vàng son.

11 tháng 2 2022

Câu 1 : 

Câu nghi vấn  : Hồn ở đâu bây giờ?

Tác dụng : Khẳng định 1 sự việc xảy ra

Câu 2 

Nói về thời kì suy tàn của ông đồ , sự vắng bóng của ông đồ khiến mọi thứ trở lên vắng vẻ

19 tháng 8 2021

Danh từ: tre, mái đình, mái chùa, ta, nền văn hóa, người dân, nhà, cửa, ruộng.

Tính từ: xưa, cổ kính, xanh, lâu đời.

Số từ: một

Động từ: gìn giữ, cày, dựng, vỡ, khai hoang.

Trạng ngữ: Dưới

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
3 tháng 10 2023

a. Từ Hán Việt: thanh cao – chỉ sự trong sạch, công chính liêm minh

thanh: chỉ sự liêm khiết

cao: chỉ sự vượt trội hơn so với bình thường

b. Từ Hán Việt: khai hoang – chỉ sự mở rộng, khám phá ra vùng đất mới.

khai: mở

hoang: vùng đất đá, chưa ai biết đến

c. Từ Hán Việt: nông dân – người làm nghề tay chân gắn với ruộng đất

nông: nông nghiệp, nghề làm ruộng

dân: người

d. Từ Hán Việt: bất khuất – chỉ sự không chịu khuất phục

bất: không

khuất: sự không vững vàng, dễ đổi thay.

7 tháng 8 2017

a.

   CN: Bóng tre

   VN: trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn.

   → Câu miêu tả

   TN: Dưới bóng tre của ngàn xưa

   VN: : thấp thoáng

   CN: mái đình, mái chùa cổ kính.

   → Câu tồn tại

 

   TN: Dưới bóng tre xanh

   CN: ta

   VN: gìn giữ một nền văn hóa từ lâu đời.

   → Câu miêu tả