hòa tan 5.72 gam Na2CO3.10H2O (soda tinh thể) vào 44,28ml nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Na_2CO_3\left(tổng\right)}=\dfrac{14,3}{286}.106+250.5,3\%=18,55\left(g\right)\\ C\%_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{18,55}{14,3+250}.100\approx7,019\%\)
a, \(C\%_{KCl}=\dfrac{20}{20+60}.100\%=25\%\)
b, \(C\%=\dfrac{40}{40+150}.100\%\approx21,05\%\)
c, \(C\%_{NaOH}=\dfrac{60}{60+240}.100\%=20\%\)
d, \(C\%_{NaNO_3}=\dfrac{30}{30+90}.100\%=25\%\)
e, \(m_{NaCl}=150.60\%=90\left(g\right)\)
f, \(m_{ddA}=\dfrac{25}{10\%}=250\left(g\right)\)
g, \(n_{NaOH}=120.20\%=24\left(g\right)\)
Gọi: nNaOH (thêm vào) = a (g)
\(\Rightarrow\dfrac{a+24}{a+120}.100\%=25\%\Rightarrow a=8\left(g\right)\)
\(a,C\%_{KOH}=\dfrac{28}{140}.100\%=20\%\\ b,C\%_{KOH}=\dfrac{80}{80+320}.100\%=20\%\)
mH2O=44,28.1=44,28(g)
nNa2CO3.10H2O=0,02(mol)
nNa2CO3=nNa2CO3.10H2O=0,02(mol)
mdd=5,72+44,28=50(g)
mNa2CO3=0,02.106=2,12(g)
C% dd Na2CO3=\(\dfrac{2,12}{50}.100\%=4,24\%\)
Ta có
nNa2CO3 = nNa2CO3.10H2O = \(\dfrac{5,72}{M_{Na2CO3.10H2O}}=\dfrac{5,72}{286}=0,02mol\)
Vì 1ml H2O có khối lượng là 1g,suy ra 44,28ml H2O có khối lượng là 44,28g.
Khối lượng dung dịch thu được sau khi hoà tan 5,72g Na2CO3.10H2O vào 44,28ml nước là mdd = 5,72 + 44,28 =50g
Nồng độ C% của dung dịch sau phản ứng là
C% = \(\dfrac{m_{Na2CO3}}{m_{dd}}.100=\dfrac{0,02\cdot106}{50}.100=4,24\%\)
Sửa đề: 9,2 gam Na
\(a,n_{Na_2O}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,4------------------>0,8
\(\rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\)
\(b,n_{K_2O}=\dfrac{37,6}{94}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
0,4----------------->0,8
\(\rightarrow C\%_{KOH}=\dfrac{0,8.56}{362,4+37,6}.100\%=11,2\%\)
\(n_{Na_2CO_3.10H_2O}=\dfrac{28,6}{286}=0,1\left(mol\right)\)
=> nNa2CO3 = 0,1(mol)
=> \(C_M=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
mdd sau pư = 1,05.200 = 210 (g)
=> \(C\%=\dfrac{0,1.106}{210}.100\%=5,05\%\)
Cho mình hỏi 286 lấy từ đâu ra ạ