Cho 5g hh gồm but-1-en và 1 ankađien A chia thành 2 phần bằng nhau
P1: hấp thụ hoàn toàn bằng 160g dd Br2 5% tạo thành hợp chất no
P2: đốt cháy hoàn toàn, thể tích O2 phản ứng là 5,936 lít (đktc)
a) xác định CTPT và CTCT của A biết A có 2 nhóm metyl gắn với mạch C chính
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Gọi CnH2n-2 là CTPT của ankadien cần tìm; x, y là số mol của but-1-en và A có trong mỗi phần
Khối lượng hh hidrocacbon:
m(hh) = m(C4H8) + m(CnH2n-2) = 56.2x + (14n-2).2y = 5g
\(\Rightarrow\) 56x + 14ny - 2y = 2,5 [1]
Phần 1: Hấp thụ bằng dd brom:
C4H8 + Br2 \(\rightarrow\) C4H8Br2
x x
CnH2n-2 + 2Br2 \(\rightarrow\) cnH2n-2Br4
y 2y
Khối lượng Br2 cần dùng: m(Br2) = 160.5% = 8g
\(\Rightarrow\) n(Br2) = x + 2y = 8/160 = 0,05mol [2]
Phần 2: đốt cháy hoàn toàn:
C4H8 + 6O2 \(\rightarrow\) 4CO2 + 4H2O
x 6x
CnH2n-2 + (3n-1)/2O2 \(\rightarrow\) nCO2 + (n-1)H2O
y y.(3n-1)/2
Số mol O2 cần cho pư cháy:
n(O2) = 6x + y.(3n-1)/2 = 5,936/22,4 = 0,265mol
\(\Rightarrow\) 12x + 3ny - y = 0,53 [3]
Giải hệ PT [1], [2], [3] ta được: x = 0,03mol; ny = 0,06 và y = 0,01mol
\(\Rightarrow\) n = 0,06/0,01 = 6 \(\Rightarrow\) ankadien A cần tìm có CTPT là C6H10
Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu:
m(C4H8) = 56.2.0,03 = 3,36g; m(C6H10) = 82.2.0,01 = 1.64g
Thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất:
%C4H8 = m(C4H8)/m(hh) .100% = 3,36/5 .100% = 67,2%
%C6H10 = m(C6H10)/m(hh) .100% = 1,64/5 .100% = 32,8%